Thông báo tạp chí mới năm 2018 (đợt 2)

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Điều dưỡng kỹ thuật y học. Phụ bản tập 20 số 5 năm 2016

MỤC LỤC

Tr

Chương trình phục hồi chức năng bằng robot cho bệnh nhân tai biến mạch máu não.

Nguyễn Thanh Duy.

1

Gây mê - hồi sức phẫu thuật trong ngày.

Nguyễn Văn Chừng, Nguyễn Văn Chinh, Nguyễn Thị Mỹ Hiên.

5

Xử trí xuất huyết tử cung bất thường ở phụ nữ  đang sử dụng phương pháp tránh thai.

Nguyễn Ngọc Thoa.

10

Nhận thức của sinh viên về phương pháp giảng dạy môn điều dưỡng cơ sở dựa trên chuẩn năng lực.

Đoàn Thị Anh Lê, Phạm Thị Ánh Hương, Trần Thị Hồng Thắm, …

15

Năng lực tự định hướng học tập của sinh viên cử nhân điều dưỡng và các yếu tố liên quan.

Nguyễn Thị Ngọc Phương, An Thị Trà My, …

24

Ảnh hưởng của tự chủ năng lực bản thân và động cơ học tập đến kết quả học tập của sinh viên.

Nguyễn Hồng Chương, Phạm Duy Linh.

29

 Kết quả lọc máu liên tục trong điều trị ong đốt suy đa cơ quan ở trẻ em từ 2007-2016.

Nguyễn Minh Tiến, Phạm Văn Quang, Phùng Nguyễn Thế Nguyên, …

37

Tỷ lệ mổ lấy thai và các yếu tố liên quan tại khoa Sản bệnh viện Đa Khoa Kiên Giang.

Huỳnh Thị Tập, Tạ Thị Thanh Thủy.

45

Tỷ lệ có tầm kiển soát ung thư cổ tử cung và các yếu tố liên quan ở nữ công nhân tại hai công ty của quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

Tạ Thị Thu Hương, Tạ Thị Thanh Thủy.

51

Kết quả phẫu thuật cắt giảm thiểu tế bào trong điều trị ung thư dạ dày giai đoạn tiến triển.

Thị Mỹ Yến, Trần Thiện Trung.

57

Đánh giá vai trò của kỹ thuật làm sạch mô mỡ bằng xylol để tối ưu hóa hạch di căn thu được trong phẫu thuật ung thư đại tràng.

Lê Huy Hòa, Lý Thanh Thiện.

64

Xác định tỷ lệ di căn các nhóm hạch trung thất trong bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Nguyễn Kim Anh, Nguyễn Hoài Nam.

70

Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thùy phổi qua nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi.

Trần Minh Bảo Luân, Nguyễn Hoài Nam.

77

Kết quả sớm và trung hạn phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến ức không nhược cơ.

Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Hoài Nam.

84

Vai trò phẫu thuật nội soi lồng  ngực điều trị một số u trung thất ác tính.

Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Hoài Nam.

92

Phẫu thuật nội soi điều trị nang nguyên phát ở trung thất: quan điểm mới và kinh điển.

Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Hoài Nam.

102

Vai trò CT ngực trong chẩn đoán và tiên lượng kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất nguyên phát.

Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Hoài Nam.

110

Vai trò hiện nay của nội soi trung thất chẩn đoán bệnh lý hạch trung thất.

Trương Thanh Thiết, Nguyễn Hữu Lân, Nguyễn Hoài Nam.

120

Hiệu quả gây tê cạnh cột sống 3 điểm sau phẫu thuật đoạn nhũ.

Nguyễn Duy Quang, Nguyễn Văn Chinh.

126

Các yếu tố tiên lượng tử vong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Tạ Văn Trầm, Nguyễn Văn Khai.

131

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Nguyễn Văn Khai, Tạ Văn Trầm, Trần Viết An.

140

Kết quả giảm nguy cơ nhập viện bằng điều trị phối hợp thuốc Fluticasone/salmeterol ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Tạ Văn Trầm, Nguyễn Văn Khai, Trần Viết An.

148

Thực trạng kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp tại thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang.

Trần Thị Quỳnh Anh, Phan Kim Huỳnh.

154

Kết quả điều trị nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên bằng thuốc tiêu sợi huyết streptokinase tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Nguyễn Thị Thanh Triết, Tạ Văn Trầm.

159

Đánh giá kết quả điều trị bằng truyền huyết tương tươi ở bệnh nhân xơ gan tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Cao Hồng Như, Tạ Văn Trầm.

165

Tình hình rối loạn giấc ngủ ở người cao tuổi tại thành phố Mỹ Tho năm 2016.

Nguyễn Tuấn Khanh.

172

Khảo sát sự hài lòng và đề xuất của người cao tuổi khi đến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trung tâm y tế Gò Công Tây năm 2016.

Giảng Thị Mộng Huyền.

176

Nhân một số trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu do hội chứng May-Thurner.

Nguyễn Hoài Nam, Lê Phi Long.

180

Các yếu tố liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid máu bệnh nhân HIV/AIDS tại bệnh viện Nhân Ái.

Võ Thanh Nhơn, Tạ Văn Trầm.

186

Khảo sát nhu cầu chăm sóc về thể chất, tinh thần và xã hội của người nhiễm HIV/AIDS tại bệnh viện Nhân Ái

Lê Văn Học, Nguyễn Thành Long, Lê Văn Hợp.

195

Thực trạng phơi nhiễm HIV di tai nạn nghề nghiệp của nhân viên y tế tại bệnh viện Nhân Ái.

Lê Văn Học, Nguyễn Thành Long, Lê Văn Hợp.

201

Đánh giá kết quả phục hồi chức năng nghe sau cấy ốc tai điện tử tại bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Thư, Trần Phan Chung Thủy, Trần Anh Tuấn, …

209

Kết quả bước đầu điều trị phẫu thuật sẹo hẹp khí phế quản do lao.

Trương Thanh Thiết, Nguyễn Hữu Lân, Nguyễn Hoài Nam.

215

Sự khác nhau trong các góc cột sống ở mặt phẳng đứng dọc giữa đối tượng đau cổ không đặc hiệu và đối tượng không đau- quan sát cắt ngang ở nhiều tư thế.

Lê Thanh Vân, Trần Thị Bích Hạnh, Nguyễn Ngọc Minh.

220

Nhu cầu chăm sóc sức khỏe theo mô hình y học gia đình của người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Phạm Kim Huỳnh, Trần Thị Quỳnh Anh.

231

Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân rối loạn cương dương.

Nguyễn Thị Ngọc Yến, Carlo Parker, Trần Thiện Trung.

238

Nghiên cứu thực hành tự khám vú của phụ nữ và các yếu tố liên quan.

Võ Thị Ngọc Hà, Trần Thiện Trung, Jane Dimmitt Champion.

244

Tỷ lệ trầm cảm ở phụ nữ cao niên Việt Nam và các yếu tố liên quan.

Đào Trần Tiết Hạnh, Nguyễn Thị Ngọc Phương, Charrlotte Seib.

253

 Hiệu quả của giáo dục dinh dưỡng đối với việc tuân thủ của người bệnh suy thận mạn giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo định kỳ có nguy cơ dinh dưỡng cao.

Lưu Ngân Tâm.

268

Tỷ lệ suy mòn của bệnh nhân ung thư nhập viện tại khoa hóa xạ trị Trung tâm Ung Bướu của bệnh viện Chợ Rẫy.

Lưu Ngân Tâm.

274

Mức độ tuân thủ thực hành của điều dưỡng trong phòng ngừa viêm phổi do thở máy trên bệnh nhân thở máy.

Lê Thị Minh Tâm, Jane Dimmitt Champion, Trần Văn Ngọc.

281

Stress ở điều dưỡng tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014.

Trịnh Hoàng Quý, Trần Thiện Trung.

289

Đánh giá công tác chăm sóc của điều dưỡng qua người bệnh.

Trần Công Toại, Katrina Einhellig, Trần Thiện Trung.

296

Nghiên cứu chăm sóc vết mổ của điều dưỡng.

Nguyễn Thị Yến Tuyết, Lora Claywel, Trần Thiện Trung

302

Kiến thức, thái độ và thực hành về rửa tay thường quy của sinh viên điều dưỡng.

Trần Thị Quỳnh Anh

308

Kiến thức về phòng ngừa chấn thương do kim và vật sắc nhọn ở sinh viên điều dưỡng.

Trần Thị Quỳnh Anh, Lê Thị Anh Thư, Katrina Einhellig

314

Chấn thương do vật sắc nhọn ở sinh viên điều dưỡng.

Mỵ Thị Hải, Alison Merrill, Trần Thiện Trung

321

Nghiên cứu khả năng tự chăm sóc của người bị ảnh hưởng bởi bệnh phong tại Kiên Giang.

Nguyễn Thị Thẩm, Nguyễn Thị Cẩm Phượng

330

Nghiên cứu chi trả điều trị nội trú ở ba loại bệnh thường gặp tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2013-2015.

Nguyễn Thị Kim Loan, Nguyễn Quỳnh Anh

338

Ứng dụng kỹ thuật ALPA phát hiện các hội chứng di truyền gây chậm phát triển trí tuệ…

Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Thị Băng Sương, Nguyễn Hữu Huy, …

344

Kiến thức tự chăm sóc người bệnh viêm mũi xoang mạn tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ.

Bùi Thị Thanh Thúy, Trần Anh Tuấn, Jane Dimmitt Chompion.

352

Kiến thức, thực hành của người điều dưỡng khi chăm sóc bệnh nhân có đặt dẫn lưu Kehr…..

Faye Humme, Đỗ Đình Công, Nguyễn Thị Minh Thư

358

Kiến thức, thái độ và thực hành của điều dưỡng đối với thực hành dựa trên bằng chứng tại các bệnh viện Đa khoa tỉnh Bạc Liêu.

Giang Nhân Trí Nghĩa, Jane L. Koekeritz, Lê Hoàng Ninh

364

Thực hành giáo dục sức khỏe của điều dưỡng tại bệnh viện Đa khoa Sài Gòn.

Nguyễn Bửu Tân, Đỗ Đình Công, Katrina Einhellig

371

Nhận thức của điều dưỡng về cản trở ứng dụng thực dụng dựa trên bằng chứng tại các bệnh viện Đa khoa tỉnh Bạc Liêu.

Giang Nhân Trí Nghĩa, Jane L.Koeckeritz, Lê Hoàng Ninh

378

So sánh các tỉ số lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có và không có tình trạng xơ vữa động mạch.

Trần Thùy Lẽn, Nguyễn Minh Hà

384

Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hành quy trình tiêm tĩnh mạch của điều dưỡng.

Lê Ngọc Thái Hòa, Nguyễn Văn Thắng, Alison Merril.

390

Khảo sát nhu cầu tham gia ngoại kiểm và đánh giá chất lượng năm 2015 tại các phòng xét nghiệm thuộc Trung tâm Kiểm Chuẩn chất lượng xét nghiệm y học Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Vũ Quang Huy, Trần Thái, Nguyễn Văn Hoàng Sơn, …

397

Mối liên quan giữa thai trisomy 13,18,21 và các dấu ấn siêu âm.

Lê Hồng Thịnh, Nguyễn Khắc Hân Hoan

404

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hội nghị khoa học Nhi khoa BV. Nhi Đồng I. Phụ bản tập 21, số 4 /2017

MỤC LỤC

Tr

Tổn thương thận cấp cập nhật và thực tế Việt Nam

Huỳnh Thoại Lam.

1

Tóm tắt cập nhật hướng dẫn thực hành lâm sàng xử trí nhiễm nấm Candida 2016 của Hiệp hội Bệnh Truyền Nhiễm Hoa Kỳ.

Nguyễn Minh Tiến.

14

Tổng quan phương pháp chỉ số trong quản lý chất lượng bệnh viện.

Đỗ Văn Niệm.

25

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị 8 tuần bệnh nhi hội chứng thực bào máu có nhiễm Epstein-Barr virus tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Lê Bích Liên, Trần Cao Dung, Nguyễn Minh Tuấn, …

31

Sự tương hợp giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với tuýp và nồng độ virut Dengue trong sốt xuất huyết Dengue trẻ em.

Trần Thanh Hải, Tạ Văn Trầm.

40

Đặc điểm sốt xuất huyết ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi đồng 1.

Nguyễn Minh Tuấn, Võ Đức Trí, Nguyễn Kiến Mậu, …

47

Tử vong và chi phí điều trị trẻ sơ sinh non tháng nhẹ cân suy hô hấp tại Khoa Hồi Sức Sơ Sinh Bệnh viện Nhi đồng 1.

Phạm Thị Thanh Tâm, Nguyễn Thanh Nguyên.

54

Bước đầu sử dụng liệu pháp surfactant ít xâm lấn.

Cam Ngọc Phượng.

62

Tiếp cận bệnh Niemann-Pick từ bác sĩ nhi khoa: Báo cáo 2 trường hợp.

Lâm Thị Mỹ, Trần Ngọc Kim Anh, Nguyễn Mộng Hồng…

65

Sốc và hồi sức sốc ở trẻ sốt xuất huyết Dengue nặng tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2013-2015.

Nguyễn Đình Qui, Phùng Nguyễn Thế Nguyên, Trần Diệp Tuấn, …

72

Khảo sát thay đổi albumin máu và mối liên quan với tổn thương các cơ quan ở trẻ sốc sốt xuất huyết dengue kéo dài tại kho hồi sức tích cực- chống độc bệnh viện Nhi Đồng 1

Nguyễn Minh Tiến, Phạm Văn Quang, Trần Hoàng Út,….

79

Insulinoma: đặc điểm lâm sàng và siêu âm báo cáo ca lâm sàng và hồi cứu y văn

Nguyễn Hữu Chí, Đỗ Thanh Thủy, Lê Thọ Đức, …

90

Đánh giá kết quả điều trị đặc hiệu huyết thanh kháng nọc rắn lục tre tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Mã Tú Thanh, Phạm Văn Quang.

95

Huyết khối catheter và thuyết tắc tĩnh mạch do huyết khối ở bệnh nhân có đặt catheter tĩnh mạnh trung tâm tại khoa hồi sức tích cực-chống độc Bệnh viện Nhi Đồng 1.

Bạch Nguyễn Văn Bằng, Phạm Văn Quang.

104

Hiệu quả uống erythromycin trong việc gia tăng dung nạp sữa ở trẻ non tháng.

Phùng Thị Kim Dung.

110

Ca lâm sàng phỏng nước luộc theo độ Ii-Iii diện tích 95% ( độ Ii 30%- độ III 65%)

Trần Bích Thủy.

115

Đánh giá mức độ hoạt tính của bệnh lupus đỏ hệ thống ở trẻ em theo thang điểm Sledai.

Thân Thị Thúy Hiền, Trần Hữu Minh Quân, Huỳnh Thoại Lâm.

119

Thực trạng sử dụng thẻ thanh toán của thân nhân bệnh nhi ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1.

Lê Thị Thu Thúy, Tạ Nguyễn Hiền My, Lê Thị Trúc, …

124

Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt tuyến thượng thận trong điều trị u đặc thượng thận ở trẻ em.

Trần Ngọc Sơn, Trần Anh Quỳnh

131

Điều trị cong dương vật ở lỗ tiểu thấp thế giữa và sau đề triển khai kỹ thuật Snodgrass.

Phạm Ngọc Thạch, Lê Tấn Sơn

136

Sử dụng mảnh ghép bì trong điều trị miệng niệu đạo thấp có cong dương vật nặng: kinh nghiệm tại Bệnh viện Nhi Đồng 1.

Lê Thanh Hùng, Trần Đại Phú, Huỳnh Công Chấn, …

143

Cải thiện mức độ tuân thủ quy trình an toàn phẫu thuật tại khu mổ tổng quát khoa Phẫu thuật Gây mê Hồi sức từ ngày 06/02/2017 đến  30/5/2017.

Nguyễn Ngọc Cường, Hà Văn Lượng, Nguyễn Thị Hằng Nga…

148

Thừa cân béo phì và tăng huyết áp ở học sinh thành phố Hồ Chí Minh.

Trần Thị Minh Hạnh, Đỗ Thị Ngọc Diệp, Phạm Ngọc Oanh.

153

Nâng cao mức độ tuân thủ quy trình định nhóm máu trong cấp phát máu tại khoa xét nghiệm huyết học bệnh viện Nhi Đồng 1.

Ngô Thị Hồng Đào, Giang Thị Dung, Nguyễn Trần Quỳnh Như,…

160

Vùi lách sinh dục báo cáo ca lâm sàng và hồi cứu y văn.

Nguyễn Hữu Chí, Nguyễn Bùi Thùy Diễm, Nguyễn Thị Anh Đào.

166

Đặc điểm sốt xuất huyết dengue sơ sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Bình Dương.

Phùng Thị Kim Dung, Đặng Hoàng Minh.

170

Áp dụng kỹ thuật phẫu tích cuống Glisson trong phẫu thuật điều trị bướu gan ở trẻ em.

Đinh Việt Hưng, Nguyễn Thị Thu Thảo, Lê Thọ Đức, …

176

Hai trường hợp trẻ sơ sinh bị thuyên tắc tĩnh mạch chi rất nặng được điều trị thành công với heparin trọng lượng phân tử thấp tại khoa hồi sức sơ sinh- bệnh viện Nhi Đồng 1 TPHCM - Việt Nam.

Phạm Thị Thanh Tâm.

182

Đánh giá kiến thức thái độ hành vi chăm sóc của cho mẹ có trẻ thừa cân béo phì tại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang năm 2016

Võ Thị Tiến, Ngô Thanh Hải.

190

Đánh giá sự lo lắng của thân nhân- bệnh nhân trong thời gian nằm điều trị nội trú tại bệnh viện Đa khoa Khu vực Cai Lậy năm 2016.

Lê Thị Bé Thơ, Nguyễn Thị Mỹ Linh.

197

Đặc điểm bệnh nhân tái nhập viện trong vòng 30 ngày tại bệnh viện Nhi Đồng 1

Ngô Ngọc Quang Minh, Nguyễn Thị Minh Thư, …

202

Các yếu tố ảnh hưởng đến hài lòng nhân viên tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Nguyễn Ngọc Tuyền, Đoàn Phương Tuyết Nhung, …

210

Phân tích nhân tố khám phá trong việc tái cấu trúc bộ câu hỏi khảo sát sự hài lòng bệnh nhân nội trú CSQ8-M tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Lê Thị Trúc, Đỗ Văn Niệm, Trần Thị Mỹ Lệ, …

217

Abscess ruột thừa ở trẻ sơ sinh: báo cáo ca lâm sàng và tổng quan y văn

Huỳnh Nhất Hạnh Nhân, Nguyễn Hữu Chí, …

224

Đặc điểm lâm sàng, điều trị thiếu máu ở trẻ sơ sinh non tháng tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Nguyễn Thị Minh Tâm, Nguyễn Thanh Hùng, Lê Thị Mỹ, …

227

Đặc điểm siêu âm u nang buồng trứng sơ sinh được can thiệp tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Nguyễn Hữu Chí, Hoàng Phương Thùy, Nguyễn Thị Thu Hiền, …

240

Các kiểu đột biến gen gây bệnh βeta-Thalassemia trên bệnh nhân nhi đang điều trị tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2016.

Phạm Thị Ngọc Nga, Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Trung Kiên.

245

Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhi bị rắn lục tre cắn tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Mã Tú Thánh, Phạm Văn Quang.

251

Cải thiện tỷ lệ tuột băng ở người bệnh bỏng điều trị nội trú tại khoa phỏng- tạo hình bệnh viện Nhi Đồng 1

Trần Bích Thủy, Đặng Thị Thanh Thúy, Phạm Thị Hoàng  Oanh, …

259

Nhân một trường hợp hội chứng thận hư ở trẻ sinh đôi.

Huỳnh Thoại Loan, Trần Thị Thanh Thư.

267

Đặc điểm phát triển tâm thần vận động tại 12 tháng tuổi điều chỉnh của trẻ sinh non điều trị tại khoa hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 7-2013 đến tháng 8-2014.

Đỗ Hữu Thiều Chương, Phạm thị Thanh Tâm, Lê Thị Ngọc Dung,…

272

Xoắn ruột không liên quan đến ruột xoay bất toàn được điều trị tại khoa Hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1: nhân một trường hợp.

Nguyễn Quỳnh Thư, Phạm Thị Thanh Tâm.

280

Điều trị thành công bướu nội mô mạch máu dạng Kaposi gây ra hiện tượng Kasabach-Merritt ở trẻ sơ sinh.

Nguyễn Thị Anh Thư, Phạm Thị Thanh Tâm, Nguyễn Thu Tịnh Đào…

285

Đặc điểm bệnh huyết khối vi mạch liên quan đến lupus tại bệnh viện Nhi đồng 1.

Trần Hữu Minh Quân,…

291

Đặc điểm viêm cầu thận mang do lupus tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Trần Hữu Minh Quân, Phạm Nam Phương, Huỳnh Thoại Loan.

298

Đặc điểm bệnh thông liên thất theo sõi ngoại trú tại bệnh viện Nhi Đồng- Đồng Nai.

Nguyễn Thị Ly Ly.

306

Điều trị corticosteroid và cyclosporine trong hội chứng thận hư liên quan viêm gan siêu vi B có thận sự an toàn – báo cáo ca và hồi cứu y văn

Nguyễn Đức Quang, Lại Bích Thủy,…

313

Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và diễn biến bệnh Thalassemia tại Thái Nguyên.

Nguyễn Thị Hà, Hoàng Thị Huế.

319

Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ 24 tháng tại một số xã tỉnh Thái Nguyên.

Nguyễn Thị Xuân Hương, Nguyễn Hồng Phương, Nguyễn Thanh Trung.

325

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhận thức của trẻ em.

Hoàng Thị Huế, Nguyễn Hồng Phương, Nguyễn Văn Sơn.

332

Phẫu thuật cắt tụy trung tâm điều trị u đặc giả nhú của tụy.

Trần Ngọc Sơn, Nguyễn Thị Hồng Vân.

340

Điều trị lỗ tiểu thấp thể giữa và thể sau dương vật với kỹ thuật cuộn ống rạch sàn niệu đạo.

Phạm Ngọc Thạch, Lê Tấn Sơn.

345

Sa niệu đạo ở trẻ em gái bệnh viện Nhi Đồng 1.

Trần Đại Phú, Nguyễn Thị Trúc Linh, …

350

Khảo sát tình hình bệnh viêm tai giữa tiết dịch ở trẻ em bị dị tật hở vòm tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Bạch Thiên Phương.

354

Nguyên nhân của dậy thì sớm trung ương.

Huỳnh Thị Vũ Quỳnh, Phạm Lê An, Phạm Thị Minh Hồng, …

360

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hội thảo KHCN giải phẫu bệnh các tỉnh phía nam lần thứ XI, Tập 21, Số4/ 2017

MỤC LỤC

Tr

Các điểm kiểm soát miễn dịch và liệu pháp miễn dịch trong ung thư.

Huỳnh Quyết Thắng.

1

Đặc điểm bệnh học một số u và tổn thương giả u thường gặp ở gan.

Trịnh Tuấn Dũng.

13

Phân loại màng trinh và sự liên quan với tổn thương màng trinh trong giám định pháp y tình dục.

Trần Tuấn Anh.

21

Các lỗi kỹ thuật giải phẫu bệnh thường gặp và cách giải quyết.

Đặng Hoàng Minh.

27

Một số đặc điểm phân loại mô bệnh học và kiểu biểu hiện gen mycn của bệnh nhân u nguyên bào thần kinh nghèo mô đệm Schwann.

Hoàng Ngọc Thạch, Trần Văn Hợp.

37

Báo cáo một trường hợp carcinoma  bọc dạng tuyến nội sọ không rõ nguyên phát và hồi cứu y văn.

Hứa Thị Ngọc Hà, Nguyễn Tiến Mạnh, Nguyễn Minh Anh, …

43

Đối chiếu kết quả tế bào học qua chọc hút bằng kim nhỏ với kết quả mô bệnh học trong chẩn đoán các nhân giáp.

Lê Hoàng Anh Đức.

48

Xác định giá trị của phương pháp tế bào học và sinh thiết tức thì trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp.

Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Thị Thanh Hà, Dương Thị Lan Thu, …

53

Đặc điểm bướu lành tính ở phổi.

Nguyễn Sơn Lam.

58

Báo cáo trường hợp nấm Cryptococcus neoformans phổi ở bệnh nhân không nhiễm HIV.

Trần Thị Tuấn Anh,Dương Minh Phương.

63

U quái trưởng thành ở phổi: báo cáo một trường hợp.

Võ Đắc Truyền.

69

Đặc điểm giải phẫu bệnh của u trung thất.

Phạm Quang Thông, Lê Ngọc Diệu Thảo, Hoàng Văn Thịnh, …

73

Khảo sát đặc điểm các tổn thương tiền ung thư và ung thư sớm của dạ dày.

Lê Hoàng Anh Đức, Lê Minh Huy.

78

Carcinôm tuyến di căn ruột thừa: thông báo 3 trường hợp và hồi cứu y văn.

Trần Hòa.

85

Hội chứng Churg-Strauss: thông báo một trường hợp tổn thương thận ở trẻ 3 tuổi và đối chiếu y văn.

Phó Hồng Điệp, Hoàng Ngọc Thạch…

90

Đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư biểu mô buồng trứng theo phân loại của tổ chức y tế thế giới năm 2014.

Trần Trung Toàn, Tạ Văn Tờ.

96

Sarcom cơ vân quanh tinh hoàn ở người lớn: báo cáo một trường hợp.

Nguyễn Vũ Thiện, Hứa Thị Ngọc Hà.

104

Ứng dụng kỹ thuật số trong đánh giá kết quả nhuộm miễn dịch huỳnh quang tiêu bản mô học da.

Tưởng Phi Vương.

107

Viêm da tế bào ái toan (hội chứng Wells): thông báo một trường hợp và hồi cứu y văn .

Đặng Anh Phương,…

114

Đối chiếu lâm sàng-giải phẫu bệnh- bệnh phong.

Hà Văn Phước.

118

Báo cáo một trường hợp hiếm gặp: u lympho tế bào áo nang biến thể dạng nguyên bào với sự biểu hiện lơ xê mi.

Phạm Văn Tuyến, Lê Văn Kỳ, Nguyễn Công Trung, …

122

Báo cáo một trường hợp lymphôm t- loại viêm mô mỡ dưới da.

Hứa Thị Ngọc Hà, Dương Thị Thúy Vy, Lưu Hùng Vũ, …

127

Nghiên cứu phân nhóm phân tử và mối liên quan với các yếu tố tiên lượng kinh điển trong ung thư biểu mô tuyến vú.

Nguyễn Trần Bảo Song, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Đặng Công Thuận.

135

Khảo sát sự biểu hiện gen her2 bằng phương pháp lai tại chỗ gắn huỳnh quang.

Trần Thị Ngọc Mỹ, Nguyễn Thị Bé Phương, Cao Ngọc Tuyết Nga, …

144

Tự chăm sóc và các yếu tố liên quan của người bệnh suy tim.

Cung Thị Bình, Nguyễn Hoàng Định, Jane Dimmitt Champion.

149

Tác động của độ dày nội mạc tử cung lên kết quả thai thụ tinh ống nghiệm: một nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu trên 8.120 chu kỳ chuyển phôi.

Hồ Ngọc Anh Vũ, Phạm Dương Toàn, Vương Thị Ngọc Lan.

156

Đặc điểm tương quan giải phẫu lồi cung và ống bán khuyên trên  hố sọ giữa.

Lê Minh Tâm, Phạm Ngọc Chất.

165

Xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên y văn và ý kiến chuyên gia bệnh cảnh thận âm dương lưỡng hư giai đoạn di chứng sau đột quỵ.

Bùi Thị Minh Mẫn, Trịnh Thị Diệu Thường.

169

Xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên y văn và ý kến chuyên gia bệnh cảnh đàm thấp trên bệnh đột quỵ giai đoạn di chứng.

Phạm Thị Bình Minh, Trịnh Thị Diệu Thường.

178

Tạo mảnh ghép sụn từ tế bào gốc trung mô và giá thể collagrn hướng đến tái tạo tổn thương bề mặt sụn khớp.

Đặng Thị Hà Thanh, Huỳnh Duy Thảo, Lê Thanh Hùng, …

188

Tìm hiểu mối liên quan giữa EF% LVMI với triệu chứng lâm sàng suy tim, NT-PRO BNP ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ.

Lê Đình Thanh, Trần Triệu Quốc Khánh, Hoàng Trung Vinh

195

Đánh giá hiệu quả của thể châm cải tiến các cơ tứ đầu đùi, cơ Hastring, cơ mông lớn kết hợp tái học hỏi vận động trên bệnh nhân chứa đứng lên được sau đột quỵ.

Bùi Phạm Minh Mẫn, Trần Thị Diệu Thường.

199

Kỹ thuật làm sạch mô mỡ bằng xylol để tối ưu hóa số hạch di căn thu được trong ung thư đại tràng.

Lý Thanh Thiện, Lê Huy Hòa, Nguyễn Phan Xuân Trường, …

206

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hội nghị khoa học kỹ thuật BV.Chợ Rẫy. Phụ bản Tập 21, Số 4/2017

MỤC LỤC

Tr

Một trường hợp viêm gan tắc mật do nhiễm ký sinh trùng.

Nguyễn Huỳnh Châu, Vũ Thị Hạnh Như, Hồ Tấn Phát.

1

Nghiên cứu hồi cứu về nhiễm độc do rắn sải cổ đỏ tại bệnh viện Chợ Rẫy 2005-2016.

Nguyễn Thị Thúy Ngân, Lê Quốc Hùng, Hoàng Lan Phương, …

9

Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong việc xác định các dấu ấn sinh học mới cho tiên lượng, chẩn đoán và điều trị trúng đích các bệnh lý không lây nhiễm.

Phùng Mạnh Thắng

18

Khảo sát tỷ lệ bệnh lý ác tính hệ tạo máu ở các khoa lâm sàng ngoài khoa Huyết Học tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Văn Thạo, Nguyễn Tự, Nguyễn Ngọc Mai, …

29

Bước đầu ứng dụng kỹ thuật RT-QPCR định lượng gen bệnh máu ác tính tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Thị Lan Hương, Phan Thanh Thăng, Mạc Hồng Phước…

33

Nghiên cứu chỉ số CD64 trên người bệnh nhiễm trùng huyết tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Lê Hùng Phong, Trần Thanh Tùng, Phạm Văn Lợi, …

38

Khảo sát thành phần tế bào các chất dịch trên máy SYSMEX XN 3000I so với phương pháp đếm cổ điển tại khoa Huyết học bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Tự, Cao Thị Bích Như, Nguyễn Thị Thảo, …

48

Lao gan trên nền bệnh Wilson- ca bệnh đầu tiên phát hiện tại Việt Nam, được điều trị thành công.

Lê Hứu Phước, Nguyễn Thanh Xuân, Nguyễn Thị Việt Hồng.

54

Bít lỗ bầu dục bằng dù Amplazer Pfo Occluder trong phòng ngừa đột quỵ não tái phát.

Nguyễn Thượng Nghĩa, Ngô Huy Bảo.

63

Hiệu quả của tắm bệnh nhân bằng dung dịch kháng khuẩn trên việc giám định cư vi khuẩn và nhiễm khuẩn bệnh viện.

Lê Thị Anh Thư, Nguyễn Thị Hồng Huệ, Võ Thị Hồng Thoa, …

68

Báo cáo trường hợp huyết khối tĩnh mạch não với heparin truyền tĩnh mạch.

Nguyễn Anh Tài, Phạm Xuân Lãnh.

75

Báo cáo trường hợp huyết khối tĩnh mạch não điều trị thành công với lấy huyết khối cơ học và tiêu sợi huyết.

Nguyễn Anh Tài, Nguyễn Huỳnh Nhật Tuấn, Phạm Xuân Lãnh

80

Ứng dụng thang điểm nutric và SGA (Subjective Global Assesesment) trong đánh giá tình trạng bệnh nhân hồi sức cấp cứu.

Mã Thạch Hữu Nghĩa, Lưu Ngân Tâm

86

Hội chứng suy mòn ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Nguyễn Thị Ngọc Yến, Lưu Ngân Tâm

91

Hiệu quả của việc bổ sung dinh dưỡng qua đường miệng trên bệnh nhân thận mạn có chạy thận nhân tạo bị suy dinh dưỡng di thiếu năng lượng đạm.

Lưu Ngân Tâm

96

Đặc điểm vi trùng học nhiễm trùng liên quan catherer tĩnh mạch chạy thận nhân tạo.

Phạm Nguyễn Phương Hà, Nguyễn Minh Tuấn

103

So sánh kế hoạch 7 trường và 9 trường trong xạ trị điều biến liều ung thư tiền liệt tuyến

Trần Ánh Dương, Lê Tuấn Anh, Bảo Lâm, …

109

Xạ trị điều biến liều kết hợp liệu pháp ức chế androgen trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến tại Trung tâm Ung bướu Chợ Rẫy.

Lê Tuấn Anh, Nguyễn Ngọc Bảo Hoàng,…

115

Nhân một trường hợp đặt thành công catheter tĩnh mạnh chậu hầm có cuff trong lọc máu chu kỳ.

Phạm Văn Hiền.

121

Hiệu lực phác đồ lap điều trị h.Pylori tại BV II Lâm Đồng năm 2014-2016.

Huỳnh Văn Thiên, Nguyễn Văn An,…

126

Khảo sát tỉ lệ hiện mắc của hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn tại khoa Hô hấp bệnh viện Chợ Rẫy.

Vũ Hoài Nam

135

Khảo sát tỉ lệ hiện mắc ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn ở bệnh nhân rối loạn giấc ngủ tại khoa Hô hấp bệnh viện Chợ Rẫy.

Vũ Hoài Nam

141

Đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh, siêu âm bệnh nhân u tuyến thượng thận, đã phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2014-2015.

Lê Thanh Toàn, Nguyễn Công Luận,…

146

Đặc điểm dịch tễ học của người nhóm máu hiếm tại khu vực Đông Nam Bộ năm 2016.

Lê Hoàng Oanh, Tô Phước Hải, Ngô Tấn Gia Phú

152

Đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Thúy Hằng, Phan Thanh Thăng, Hoàng Văn Thịnh, …

157

Đánh giá tính hiệu quả và tính an toàn tiêm ranibizumab vào nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Ngo Văn Hồng, Đường Công Định, Vũ Tú Anh, …

165

Tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ của bệnh thân do thuốc cản quang sau can thiệp mạch vành qua da.

Đặng Thế Việt, Nguyễn Thượng Nghĩa

175

Hiệu quả và an toàn của cắt đốt điện sinh lý đường dẫn truyền phụ bên trái bằng sóng cao tần sử dụng phương pháp xuyên vách liên nhĩ.

Hoàng Văn Sỹ, Trên Lê Uyên Phương, Trương Sơn

182

Khảo sát đặc điểm bệnh học u nền sọ trước.

Ngô Văn Công, Trần Minh Trường, Nguyễn Hữu Dũng, …

186

Đánh giá kết quả đặt ống ghép nội mạch điều trị bệnh lý động mạch chủ.

Phạm Minh Ánh, Phan Duy Kiên

190

Báo cáo một trường hợp phình tĩnh mạch cửa hiếm gặp.

Phan Duy Kiên, Phạm Minh Ánh

199

Điều trị thiếu máu cấp tính bằng can thiệp nội mạch kết hợp thuốc tiêu sợi huyết động mạch trực tiếp qua ống thông.

Lâm Văn Nút, Lê Đức Tín, Nguyễn Đình Long Hải, …

203

Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch điều trị tắc động mạch mạn tính dưới gối.

Lê Đức Tín, Lâm Văn Nút, Phạm Minh Ánh.

210

Can thiệp nội mạch dùng thuốc tiêu sợi huyết trong bệnh lý tắc tĩnh mạch sâu chi dưới cấp tính.

Nguyễn Duy Tân, Phạm Minh Ánh, Trịnh Vũ Nghĩa.

215

Điều trị ngoại khoa hẹp động mạch cảnh ngoài sọ bằng kỹ thuật lột ngực nội mạc với gây tê tại chỗ.

Nguyễn Văn Quảng, Dương Đinh Bảo, Lợi Thị Mỹ Kim, …

220

Phẫu thuật điều trị xương sườn gẫy bằng nẹp vít cố định: chỉ định, hiệu quả và tính khả thi.

Vũ Hữu Vĩnh, Nguyễn Việt Đăng Quang, Châu Phú Thi, …

225

Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh u nấm phổi aspergiloma.

Nguyễn Hoàng Bình, Vũ Hữu Vĩnh.

230

Hội chứng Sagliker: nhân 2 trường hợp phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Châu Phú Thi, Nguyễn Việt Đăng Quang, Ngô Quốc Hưng.

235

Nghiên cứu ứng dụng vạt da nhánh xuyên động mạch cổ nông điều trị sẹo có kéo vùng cổ do di chứng bỏng.

Ngô Đức Hiệp.

240

Cắt lọc hoạt tử sớm ở bệnh nhân phong.

Võ Văn Phúc, Lê Thành Khym, Lê Văn Lộc, …

244

Nhân một trường hợp phẫu thuật thành công cắt khối tá tụy điều trị u hắc bào ác tính di căn tá tràng.

Lâm Việt Trung, Trần Vũ Đức.

251

Khảo sát đặc điểm lâm sàng chụp cắt lớp vi tính so với tổn thương trong mổ của u mô đệm dạ dày.

Võ Công Khanh, Lâm Việt Trung.

256

Đánh giá kết quả miệng nối thực quản cổ -ống dạ dày kiểu tam giác với băng đạn thẳng trong cắt thực quản nội soi do ung thư.

Lâm Việt Trung, Đỗ Trọng Khanh.

262

Đánh giá kết quả điều trị gãy trật khớp cùng chậu bằng kết hợp xương bên trong.

Lê Văn Tuấn, Lương Xuân Bính, Phạm Thế Sinh.

268

Phẫu thuật tạo hình thì hai trong tổn thương phức tạp  cơ chế gấp ở cẳng bàn tay.

Trần Nguyễn Trịnh Hạnh, Lê Thị Lan Anh, …

275

Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn trật khớp vai ra trước trong cấp cứu bằng nắn theo phương pháp Hippocrates có cải tiến và bất động bằng đai dessault.

Nguyễn Hữu Phước, Nguyễn Hữu Khánh, Lê Văn Tuấn, …

282

Điều trị phẫu thuật ung thư tế bào thận với chồi bướu trong tĩnh mạnh chủ dưới: kinh nghiệm 10 năm tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Thái Minh Sâm, Đỗ Quang Minh, Thái Kinh Luân…

289

Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt mạch bạch huyết điều trị bệnh tiểu dưỡng trấp nhân hai trường hợp tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Trần Trọng Trí, Châu Quý Thuận, Quách Đô La, …

298

Kết quả phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 2011-2015.

Nguyễn Ngọc Hà, Ngô Xuân Thái, Châu Quý Thuận…

303

Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu sau phúc mạc tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Trần Anh Vũ, Lý Hoài Tâm, Nguyễn Hoài Phan…

310

Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị áp xe thận và áp xe quanh thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Lý Hoài Tâm, Nguyễn Thành Tuân, Vũ Đức Huy…

316

Kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo đại tràng điều trị ung thư đại tràng phải

Đỗ Minh Hùng, Dương Bá Lập, Phan Thanh Tuấn, …

321

Xử trí mô hạt trên lỗ mở khí quản tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Trần Minh Trường, Dương Thị Thanh Mai, Trần Hạnh Uyên, …

326

Hiệu quả của hỗ trợ dinh dưỡng chu phẫu trên bệnh nhân phẫu thuật tiêu hóa có suy dinh dưỡng nặng.

Phạm Văn Nhân, Nguyễn Tấn Cường, Lưu Ngân Tâm

331

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị viêm túi mật cấp không do sỏi

Nguyễn Hữu Lương, Nguyễn Võ Vĩnh Lộc, Đoàn Tiến Mỹ, …

340

Phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc cắt túi thừa bàng quang: nhân hai trường hợp.

Trần Trọng Trí, Nguyễn Vĩnh Bình, Nguyễn Minh Quang, …

347

Bước đầu triển khai kỹ thuật mổ tim ít xâm lấn tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2016 đến 1/2017.

Vũ Thiên, Trần Quyết Tiến

351

Nhân 08 trường hợp rò động mạch cảnh xoang hang tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2014- 12/2016.

Trần Minh Trường, Nguyễn Đức Trọng, Nguyễn Thị Ngọc Thảo, …

356

Nhận xét về gây mê hồi sức 9 trường hợp người sống hiến gan tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 2012-2016.

Phạm Văn Đông, Lê Văn Dũng, Dương Huy, …

361

Ung thư bóng vater di căn lách: báo cáo 1 trường hợp.

Phan Minh Trí, Lê Trường Chiến, Phạm Duy Toàn, …

367

Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn trật khớp vai ra trước trong cấp cứu bằng nắn theo phương pháp hippcrates có cải tiến và bất động bằng đai desault.

Nguyễn Hữu Phước, Nguyễn Hữu Khánh, Lê Văn Tuấn, …

371

Báo cáo ca lâm sàng thiếu yếu tố XII ở thai kì.

Vũ Hữu Trí, Nguyễn Công Doanh, Sa Pidah, …

378

Báo cáo kết quả đổi chéo 2 cặp ghép thận đầu tiên tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Thái Minh Sâm, HoàngKhắc Chuẩn, Châu Quý Thuận, …

382

Kết quả ghép thận có nhiều động mạch thận từ người cho sống tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Duy Điền, Hoàng Khắc Chuẩn, Đỗ Quang Minh, …

386

Đánh giá kết quả bước đầu lấy sỏi thận qua da tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Thành Tuân, Trần Trọng Trí, Vũ Đức Huy…

390

Tình hình ung thư sau ghép thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Hoàng Khắc Chuẩn, Dư Thị Ngọc Thu, Thái Minh Sâm, …

396

Điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô tế bào gan tại khoa u gan Bệnh viện Chợ Rẫy 2010- 2015

Nguyễn Đình Song Huy, Dương Huỳnh Thiện, Võ Duy Thuần, …

402

Rò khí thực quản sau đặt nội khí quản kéo dài: đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị.

Hoàng Bá Dũng, Trần Quang Long, Nguyễn Thanh Hà, …

409

Nghiên cứu hồi cứu về sốc phản vệ tại bệnh viện Chợ Rẫy trong 5 năm 2012-2016.

Lê Quốc Hùng, Nguyễn Thị Thủy Ngân, Trần Thanh Hiền, …

415

Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu ổ cối và ứng dụng điều trị gãy trật khớp háng trung tâm với khung ngắm tự chế.

Lê Văn Tuấn, Lê Gia Vinh, Phạm Đăng Ninh, …

423

Tuân thủ trong sử dụng morphine đường uống của người bệnh ung thư.

Huỳnh Thị Thu Trang.

430

Những yếu tố liên quan đến loét do tỳ đè trên bệnh nhân chấn thương sọ não nặng.

Nguyễn Thị Ngọc Yến.

437

Tình trạng nhiễm lao và khuynh hướng đề kháng thuốc kháng lao trên đối tượng người khám xuất cảnh tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Ngô Minh Quân, Trương Thiên Phú, Trần Thị Thanh Nga.

444

Khảo sát đặc điểm giải phẫu bệnh và đột biến gen egfr trong 726 trường hợp ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Hoàng Văn Thịnh, Nguyễn Bùi Ngọc Diệp, Phạm Quang Thông.

448

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh 142 trường hợp u ống nội tủy ở hệ thần kinh trung ương.

Hoàng Văn Thịnh, Phạm Quang Thông, Huỳnh Văn Khol.

453

Khảo sát kỹ năng thực hiện kỹ thuật xác định nhóm máu hệ ABO và phản ứng hòa hợp tại giường bệnh trước truyền máu của điều dưỡng tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Phạm Lê Nhật Minh, Trần Văn Bảo, Phan Thị Thanh Lộc…

461

Nghiên cứu đánh giá tiên lượng của bệnh nhân đa chấn thương bằng thang điểm ISS.

Vũ Duy, Lâm Việt Trung.

468

Khảo sát rối loạn về khí máu động mạch và điện giải của bệnh nhân nặng bằng phương pháp xét nghiệm  nhanh tại giường bệnh (POCT) nhập viện khoa cấp cứu Bệnh viện Chợ Rẫy.

Trương Thế Hiệp, Phạm Trí Dũng, Lê Phước Đại, …

473

Nghiên cứu tiên lượng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp bằng thang điểm Zhang.

Ngô Lê Đại, Huỳnh Văn Minh

479

Nghiên cứu nồng độ SST2 ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.

Nguyễn Hữu Ngọc, Nguyễn Tri Thức, Lý Văn Chiêu, …

485

Mối tương quan giữa nồng độ acid uric máu và ác thành tố của hội chứng chuyển hóa ở người kiểm tra sức khỏe tổng quát.

Huỳnh Kim Phượng.

496

Hở van 3 lá nặng mới xuất hiện sau thay van 2 lá nhân tạo: yếu tố nguy cơ và ý nghĩa tiên lượng

Hồ Huỳnh Quang Trí, Phạm Nguyễn Vinh.

500

Đánh giá một số đặc điểm vi giải phẫu trong bộc lộ ống tai trong trên hố sọ giữa.

Lê Minh Tâm, Phạm Ngọc Chất.

505

Đánh giá hiệu quả giảm đau của cấy chỉ kết hợp với vận động cổ trên bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ.

Võ Thị Mỹ Phương, Trịnh Thị Diệu Thường.

510

So sánh hiệu quả giảm đau do thoái hóa cột sống cổ của phương pháp cấy chỉ với phương pháp điện châm.

Võ Thị Mỹ Phương, Trịnh Thị Diệu Thường.

515

Đánh giá hiệu quả giảm đau trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương pháp điện châm kết hợp thủy châm huyệt yêu du và huyệt giáp tích l3-l4-l5.

Nguyễn Thị Lam, Trần Đăng Đức.

521

Tìm hiểu mối liên quan giữa tỷ lệ suy dinh dưỡng- năng lượng với số thông số ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ.

Lê Đình Thanh, Phan Xuân Tước, Hoàng Trung Vinh.

528

Khảo sát xu hướng phối hợp kháng sinh trong điều trị nội trú: phân tích việc phối hợp kháng sinh tiêm tại 11 bệnh viện tuyến huyện thuộc tỉnh An Giang.

Hoàng Thy Nhạc Vũ, Thái Điền Bảo Trân

533

Đánh giá sự kháng viêm của dầu mù u trong quá trình làm lành vết thương.

Huỳnh Kim Hiệu, Trịnh Thị Diệu Thường

538

Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân nhập viện tại bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.

Lâm Vĩnh Niên, Trần Quốc Huy

544

Sự phân bố tính đa hình của paraoxonasel ở người Việt Nam.

Nguyễn Thanh Trầm, Lâm Vĩnh Niên, Sureerut Porntadavity.

550

Tương quan nồng độ LDL-cholestorol định lượng trực tiếp và ước tính bằng công thức De Cordova.

Nguyễn Minh Hà, Nguyễn Ngọc Tâm

556

Bước đầu nghiên cứu đặc điểm hình ảnh bó vỏ gai ở não bằng kỹ thuật cộng hưởng từ khuếch tán theo lực.

Lê Văn Phước, Nguyễn Văn Khôi

563

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề ghép tạng. Phụ bản Tập 21, Số 5/2017

MỤC LỤC

Tr

Điều trị CMV: khắc phục những hạn chế với những biện pháp điều trị mới.

Bùi Văn Mạnh.

1

Rối loạn tiêu hóa ở bệnh nhân ghép thận.

Bùi Văn Mạnh.

6

Sự hình thành chính sách hiến, lấy ghép mô, tạng ở Việt Nam.

Nguyễn Hoàng Phúc.

12

Kinh nghiệm từ các trường hợp ứng viên hiến tạng là người tim ngừng đập tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Dư Thị Ngọc Thu, Trần Ngọc Sinh, Nguyễn Trường Sơn.

19

Suy thận mạn giai đoạn cuối và các phương pháp điều trị thay thế thận: giải pháp kinh tế.

Nguyễn Nhật Hải, Dư Thị Ngọc Thu, Đặng Thị Thu, …

24

Những khó khăn gặp phải trong quá trình tiếp cận với gia đình người có tiềm năng hiến tạng và kết quả thu được tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Bùi Văn Tuấn, Dư Thị Ngọc Thu, Lê Minh Hiển, Trần Quang Vinh…

29

Tình hình theo dõi và chăm sóc gia đình người sau hiến tạng tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Lê Minh Hiển, Dư Thị Ngọc Thu, Nguyễn Việt Đăng Khoa, …

37

Đăng ký hiến mô-tạng tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Dư Thị Ngọc Thu, Vương Vân Hường, Nguyễn Việt Đăng Khoa…

41

Mối liên quan giữa huyết áp với chức năng thận ghép ở bệnh nhân ghép thận.

Bùi Văn Mạnh, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Thị Thu Hà

46

Nghiên cứu mối liên quan chức năng cương và một số yếu tố ở bệnh nhân ghép thận.

Bùi Văn Mạnh, Nguyễn Thành Huy, Nguyễn Thị Thu Hà

51

Sarcoma Kaposi hạch ở bệnh nhân sau ghép thận: nhân một trường hợp tại Bệnh viện Bạch Mai.

Nguyễn Thị An Thủy, Đỗ Gia Tuyển, Đặng Thị Việt Hà, …

57

Siêu âm thận ở bệnh nhân tim ngừng đập tại bệnh viện Chợ Rẫy 2014-2015.

Lê Thanh Toàn, Bùi Phú Quang, Trần Thanh Thông

65

Kết quả bước đầu ca ghép phổi từ người cho sống đầu tiên tại Việt Nam.

Đỗ Quyết, Hoàng Mạnh An, Trần Viết Tiến, …

70

Nghiên cứu đặc điểm tải lượng virus BK trong máu và mối liên quan với chức năng thận ở bệnh nhân ghép thận.

Phạm Quốc Toản, Hoàng Xuân Sử, Hoàng Mạnh An

76

Truyền thông trong hiến và ghép tạng cho nhân viên y tế tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Dư Thị Ngọc Thu, Nguyễn Việt Đăng Khoa, Nguyễn Thị Kim Yến, …

81

Kỹ thuật ngoại khoa trong ghép thận ở người nhận từ người cho sống tại bệnh viện Quân y 103.

Lê Anh Tuấn, Hoàng Mạnh An, Nguyễn Phú Việt, …

92

Phòng ngừa và điều trị Cytomegalo Virus (CMV) trong ghép thận: nghiên cứu đa trung tâm.

Dư Thị Ngọc Thu, Trần Xuân Trường, Thái Minh Sâm, …

98

Báo cáo 2 trường hợp gây mê hồi sức ghép thận từ người cho chết tim.

Phạm Văn Đông.

107

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong gây mê hồi sức người sống hiến gan tại bệnh viện Chợ Rẫy  từ năm 2012-2016.

Phạm Văn Đông.

111

Kết quả bước đầu ghép thận lần 2 tại bệnh viện Nhân Dân 115.

Trương Hoàng Minh, Trần Thanh Phong, Trần Lê Duy Anh, …

116

Nghiên cứu đặc điểm protein niệu ở bệnh nhân sau ghép thận tại bệnh viện Quân Y 103.

Phạm Quốc Toản, Nguyễn Thị Thu Hà, Lê Việt Thắng, …

121

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tập 21. Số 5/ 2017

MỤC LỤC

Tr

Tổng quan về hiệu quả lâm sàng của các chất hóa học sử dụng trong tế bào chết.

Hoàng Thy Nhạc Vũ, Trần Văn Hiển, Cù Thanh Tuyền.

1

Chẩn đoán tình trạng căng thẳng thần kinh – stress bằng phương pháp phổ laser phát xạ nguyên tử.

Trịnh Ngọc Hoàng, Triệu Hồng Gấm,…

5

Phân tích xu hướng sử dụng kháng sinh của bệnh viện Phú Nhuận giai đoạn 2012- 2016 

Hoàng Thy Nhạc Vũ, Trần Nhật Trường.

9

Khảo sát tỷ lệ biến đổi một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng liên quan đến suy tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ 

Lê Đình Thanh, Trần Triệu Quốc Khánh, Hoàng Trung Vinh.

15

Khảo sát tỷ lệ, một số đặc điểm biến đổi liên quan đến biểu hiện suy dinh dưỡng - năng lượng (SDD-NL) ở bệnh nhân (BN) thận nhân tạo chu kỳ

Lê Đình Thanh, Phan Xuân Tước, Hoành Trung Vinh.

19

Xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên y văn và ý kiến chuyên gia bệnh cảnh can thận âm hư giai đoạn di chứng sau đột quỵ

Kiều Xuân Thy, Trịnh Thị Diệu Thường.

23

Đánh giá tác dụng kháng viêm của dầu mù u trong quá trình làm lành vết thương.

Phạm Thị Bảo Trân, Trịnh Thị Diệu Thường.

34

Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đang điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone tại tỉnh Long An.

Lê Nữ Thanh Uyên, Nguyễn Quang Vinh, Đặng Văn Chính.

40

Thực trạng quản lý chăm sóc sau đột quỵ tại một số bệnh viện TP. Cần Thơ.

Trần Thị Hạnh, Nguyễn Hiếu Hiệp, Đoàn Anh Luân, …

48

Thực trạng tuân thủ điều trị tăng huyết áp ở người cao tuổi tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh năm 2017.

Ngô Văn Kiệp, Nguyễn Quốc Dương, Lâm Vĩnh Niên.

55

Đánh giá nồng độ albumin và prealbumin trong tầm soát suy dinh dưỡng ở người lớn 

Trần Quốc Huy, Lâm Vĩnh Niên.

61

Mối liên quan giữa khẩu phần ăn với các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân đái tháo đường type 2 có thừa cân béo phì.

Hồ Minh Nguyệt, Lâm Vĩnh Niên, Nguyễn Viết Quỳnh Thư.

68

Nghiên cứu tương quan giữa tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ framingham và tổn thương động mạch vành.

Đặng Trần Hùng, Đỗ Quang Huân.

76

Ứng dụng phương pháp phân tích dãy số theo thời gian trong dự báo cơ cấu chi phí sử dụng thuốc tại bệnh viện.

Hoàng Thi Nhạc Vũ, Trần Văn Hiển.

83

Khảo sát liều xác định trong ngày của cefotaxime dạng tiêm tại 11 bệnh viện thuộc tỉnh An Giang.

Hoàng Thy Nhạc Vũ, Hoàng Thị Bích Thảo.

90

Xác định tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh cảnh can thận âm hư trên bệnh nhân sau đột quỵ tại bệnh viện Y học Cổ Truyền Thành phố Hồ Chí Minh.

Đặng Thanh Hồng An, Trịnh Thị Diệu Thường.

97

Đánh giá hiệu quả phẫu thuật nội soi mở xoang bướm qua xoang sàng

Trần Viết Luân, Nguyễn Quang Tú.

108

Đánh giá hiệu quả của thể châm cải tiến các cơ tứ đầu đùi, cơ Hamstring cơ chày trước kết hợp tái học hỏi vận động trên bệnh nhân chưa đi lại được sau đột quỵ.

Bùi Phạm Minh Mẫn, Trịnh Thị Diệu Thường.

116

Khảo sát các dạng đường dẫn lưu xoang trán tương quan với các tế bào ngách trán bằng phần mềm Scopis Building Blocks.

Trần Viết Luân.

124

Đặc điểm danh mục thuốc tân dược được sử dụng tại bệnh viện Phú Nhuận giai đoạn 2012-2017.

Huỳnh Như, Cù Thanh Tuyền, Hoàng Thy Nhạc Vũ.

135

Tối ưu hóa quy trình điều chế giá mang lipid cấu trúc nano tải miconazol nitrat.

Nguyễn Thị Thích, Phạm Đình Duy.

142

Xây dựng công thức hỗn dịch paracetamol 5%.

Bùi Thị Cẩm Hòa, Huỳnh Văn Hóa, Phạm Đình Duy.

150

Thiết kế và tối ưu hóa công thức viên ngậm chứa dược liệu.

Lâm Hoàng Yến, Huỳnh Văn Hóa, Phạm Đình Duy.

156

Khảo sát việc sử dụng thuốc ức chế dpp-4 trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tịa Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM

Đặng Nguyễn Đoan Trang,…

162

Khảo sát việc sử dụng thuốc ức chế bơm proton trong điều trị xuất huyết tiêu hóa trên do loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Liên, Đặng Nguyễn Đoan Trang.

169

Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh và đề kháng kháng sinh tại bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi

Đinh Thị Xuân Mai , Đặng Nguyễn Đoan Trang.

175

Nghiên cứu xây dựng công thức viên clarithromycin 500mg nổi trong dạ dày bằng phương pháp xát hạt ướt và đánh giá sơ bộ thời gian nổi của thuốc trên chó.

Cao Thị Thanh Thảo, Hồ Hồng Ngọc, Nguyễn Ngọc Khôi, …

182

Xây dựng và thẩm định qui trình định lượng viên clarithromycin 500 mg nổi trong dạ dày.

Cao Thị Thanh Thảo, Hồ Hồng Ngọc, Nguyễn Ngọc Khôi, …

188

Mối liên quan của tình trạng dinh dưỡng với đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở bệnh nhân di chứng tai biến mạch máu não được nuôi ăn qua sonde mũi dạ dày.

Nguyễn Thị Thanh Vân, Lâm Vĩnh Niên, Tạ Thị Tuyết Mai.

196

So sánh sự hình thành viên bám dính niêm mạc bằng phương pháp dập thẳng và đông khô từ hệ tự nhũ tương hóa.

Phạm Nguyệt Minh, Trần Văn Thành, Trần Trương Đình Thảo.

203

Tương quan giữa gan nhiễm mỡ với hội chứng chuyển hóa và tăng acid uric máu.

Huỳnh Kim Phượng.

211

Nghiên cứu thành phần công thức liposome piroxicam được bào chế bằng phương pháp hydrat hóa màng phim lipid.

Lê Thanh Diễm, Trịnh Thị Thu Loan, Trần Văn Thành.

219

Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống y tế cơ sở tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương năm 2016.

Lê Nữ Thanh Uyên, Phạm Thị Vân Phương.

227

Giá trị chẩn đoán của acid uric máu đối với hội chứng chuyển hóa.

Huỳnh Kim Phượng.

235

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hội nghị khoa học kỹ thuật BV. An Bình năm 2017. Tập 21, số 6/ 2017

MỤC LỤC

Tr

Kỹ năng giao tiếp của học sinh điều dưỡng và các yếu tố liên quan.

Nguyễn Thị Huỳnh Như, Võ Tấn Sơn, Jane Dimmitt Champion

1

Thực trạng sử dụng thẻ thanh toán của thân nhân bệnh nhi ngoại trú tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Lê Thị Thu Thúy, Tạ Nguyễn Hiền My, Kê Thị Trúc, …

6

Stress ở điều dưỡng nhi và các yếu tố liên quan năm 2017.

Lê Thị Thu Trang, Trần Thị Vạn Hòa.

13

Nhận thức và thực hành về lau mát của người trực tiếp chăm sóc trẻ sốt.

Vũ Long, Trần Thụy Khánh Linh, Kathy Fitzsommons

20

Thực trạng ứng dụng bệnh án điện tử tại bệnh viện quận Thủ Đức năm 2017.

Nguyễn Thành Nhơn, Trần Xuân Mai, Trần Thị Hồng

25

Kiến thức và thái độ của sinh viên cử nhân điều dưỡng về người cao tuổi bị sa sút trí tuệ.

Đặng Trần Ngọc Thanh, Cao Văn Thịnh, Hồ Thị Trúc Phương, …

33

Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hành quy trình tiêm tĩnh mạch của điều dưỡng.

Lê Ngọc Thái Hòa, Nguyễn Văn Thắng, Alison Meril

40

Khảo sát tỷ lệ tiếp xúc da kề da và bú một giờ đầu sau sanh thường tại bệnh viện An Bình năm 2017.

Lâm Thị Hoàng Linh, Trần Hoài Sơn, Nguyễn Đức Trí Dũng…

47

Nhân một số trường hợp chăm sóc bệnh nhân phẫu thuật thay khớp háng tại bệnh viện An Bình.

Trần Ngọc Phượng, Nguyễn Hoàng Duy, Bùi Mạnh Côn…

54

Khảo sát mức độ stress về nghề nghiệp của điều dưỡng tại bệnh viện An Bình TPHCM.

Thời Quý Như Trân, Bùi Mạnh Côn

60

Khảo sát mô hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện An Bình 6 tháng 2017.

Phan Minh Phú, Đoàn Vương Kiệt, Bùi Mạnh Côn, …

68

Nhân một số trường hợp dị vật thực quản được điều trị tại bệnh viện An Bình.

Đào Hữu Ngôi, Sy Quốc Nhân, Nguyễn Thị Thu Hà, …

75

Khảo sát tình trạng dinh dưỡng ở các bệnh nhân nội trú ở khoa lâm sàng bằng bảng đánh giá NRS và SGA.

Nguyễn Đức Trung, Bùi Mạnh Côn, Đỗ Thị Ngọc Diệp…

79

Khảo sát kết quả điều trị thay huyết tương ở bệnh nhân viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu.

Lê Thị Mỹ Duyên, Ngô Võ Ngọc Hương

84

Hiệu quả của phẫu thuật nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ: kết quả 5 năm.

Trần Minh Bảo Luân, Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Trung Tín, …

91

Vai trò của CT scan ngực trong xác định hạch và giai đoạn ung thư phổi không tế bào nhỏ và phương diện phẫu thuật.

Trần Minh Bảo Luân, Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Trung Tín, …

100

Khảo sát kiến thức về bệnh viêm gan viêu vi B và tỉ lệ sử dụng thuốc kháng virus của thai phụ tại bệnh viện Hùng Vương.

Tôn Thị Thanh Thảo, Hùi Tùng Hiệp, Nguyễn Ngọc Khôi

107

Khảo sát hàm lượng flavovoid và đánh hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ cây thuốc bỏng.

Lý Hải Triều, Hoàng Hồng Hạnh, Nguyễn Hoàng Dũng, …

112

Thiết lập qui trình sàng lọc trước sinh không xâm lấn phát hiện tam bội nhiễm sắc thể bằng kỹ thuật giải trình từ thế hệ mới.

Nguyễn Vạn Thông, Võ Thanh Bình…

119

Thiết lập qui trình phát hiện đột biến liên quan ung thư vú di truyền và đại trực tràng di truyền bằng kỹ thuật giải trình từ thế hệ mới.

Nguyễn Minh Trúc, Võ Thanh Bình…

126

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Phẫu thuật thần kinh. Phụ bản Tập 21. Số 6/2017

MỤC LỤC

Tr

Điều trị đau dây thần kinh v bằng xạ phẫu gamma knife.

Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Minh Tú.

1

Phẫu thuật u ngoài tủy màng cứng tủy cổ cao.

Nguyễn Quang Hiển

6

Kết quả bảo tồn chức năng dây thần kinh mặt ở các bệnh nhân phẫu thuật y dây thần kinh số VIII có sử dụng thiết bị theo dõi thần kinh trong mổ.

Trần Kim Tuyến, Trần Minh Huy, Huỳnh Lê Phương, …

10

Đánh giá kết quả vi phẫu có định vị thần kinh hỗ trợ 60 trường hợp u màng não liềm đại não.

Vũ Văn Hòe, Đồng Văn Hệ, Nguyễn Xuân Phương, …

18

Kết quả phẫu thuật 85 bệnh nhân u não thất bên tại khoa Ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2015-6/2017.

Nguyễn Kim Chung, Nguyễn Phong, Võ Thanh Tùng.

25

Các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật u nguyên bào mạch máu ở hố sau: kinh nghiệm 10 năm điều trị.

Võ Thanh Tùng, Trần Thị Mai Linh, Nguyễn Kim Chung.

33

Lâm sàng và kết quả sớm phẫu thuật điều trị máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương.

Huỳnh Như Đồng, Lê Đình Khánh.

39

Kết quả điều trị túi phình động mạch thông trước qua đường mổ ổ mắt.

Trần Kim Tuyến, Trần Minh Trí, Mai Hoàng Vũ, …

48

Bệnh Lhermitte-Duclos kèm hội chứng Cowden: một chẩn đoán hiếm.

Huỳnh Lê Phương, Trần Thiện Khiêm, Quách Tiến Dũng

53

Kết quả điều trị phẫu thuật u dây sống vùng xương bản vuông bằng đường mổ nội soi qua mũi.

Trần Thiện Khiêm, Huỳnh Lê Phương, Nguyễn Phong, …

57

Điều trị phẫu thuật u hang mạch vùng thân não: những khó khăn và kế hoạch điều trị.

Huỳnh Lê Phương, Trần Kim Tuyến, Nguyễn Phong.

64

Hiệu quả phẫu thuật bắc cầu động mạch trực tiếp trong-ngoài sọ trong điều trị bệnh lý moyamoya.

Mai Hoàng Vũ, Nguyễn Phong.

70

Đánh giá kết quả phẫu thuật đặt intraspine trong bệnh lý hẹp ống sống và thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.

Lại Huỳnh Thuận Thảo, Trần Hùng Phong, Trần Huy Hoàn Bảo.

75

Màng não trong và trên yên- đặc điểm chẩn đoán hình ảnh cộng hưởng từ.

Huỳnh Lê Phương, Lâm Xuân Nhã.

81

Đặc điểm u nang thượng bì nội soi trên cộng hưởng từ.

Du Hoàng Anh, Huỳnh Lê Phương

87

Đánh giá kết quả vi phẫu thoát vị đĩa đệm cột sống cổ.

Nguyễn Trọng Hiếu, Nguyễn Minh Tân, Trung Xuân Ý

93

Phẫu thuật u não vùng chức năng: vai trò hỗ trợ của cộng hưởng từ khuếch tán trong việc lập kế hoạch trước mổ.

Phan Trường Thọ, Huỳnh Lê Phương, Nguyễn Phong

97

Điều trị vi phẫu u tế bào ống nội tủy ở tủy sống.

Trịnh Công Vượng, Trịnh Đình Lợi, Phan Minh Đức

105

Vai trò hình ảnh cộng hưởng từ trong chẩn đoán u tuyến tuyến yên kích thước lớn.

Lâm Xuân Nhã, Huỳnh Lê Phương

111

Phẫu thuật nẹp vít cuống cung trong điều trị lao cột sống ngực và thắt lưng.

Phan Quang Sơn, Nguyễn Tấn Hùng, Phan Minh Đức, …

116

Đánh giá kết quả bước đầu điều trị viêm màng não do Acinetobacter baumannii sau phẫu thuật thần kinh: nhân 5 trường hợp.

Hoàng Thế Hưng, Huỳnh Lê Phương, Tô Huỳnh Minh Tâm.

121

Vai trò của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong đánh giá đặc điểm giải phẫu phức hợp động mạch thông trước ở 171 trường hợp vỡ mạch thông trước được phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch Mai từ 8/2016-8/2017.

Trần Trung Kiên, Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang.

128

Nghiên cứu điều trị phẫu thuật lấy hết khối u màng não nền sọ.

Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên, …

132

Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của phẫu thuật ít xâm lấn trong điều trị túi phình động mạch não vỡ.

Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên

137

Điều trị phẫu thuật bệnh lý sọ não với sự trợ giúp của hệ thống robot.

Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên…

142

Điều trị khối u góc cầu-tiểu cầu bằng phẫu thuật ít xâm lấn.

Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên.

147

Nghiên cứu nguyên nhân chảy mãu não nguyên phát ở trẻ em tại Bệnh Viện Bạch Mai.

Nguyễn Thế Hào, Võ Hồng Khôi.

152

Đánh giá lợi ích của nút mạch trước mổ lấy bỏ khối dị dạng thông động –tính mạch não độ cao.

Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên.

156

Đặc điểm và kết quả phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não độ III.

Phạm Quỳnh Trang, Nguyễn Thế Hào, Trần Trung Kiên…

161

Kết quả điều trị phẫu thuật túi phình động mạch não khổng lồ bằng nối trong-ngoài sọ.

Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên,Nguyễn Thế Hào, …

165

Dị dạng động tĩnh mạch não vỡ ở phụ nữ có thai.

Phạm Quỳnh Trang, Nguyễn Thế Hào, Trần Trung Kiên, …

170

Biến chứng thiếu máu não sau phẫu thuật phình động mạch mạch mạc trước

Phạm Quỳnh Trang, Nguyễn Thế Hào, Trần Trung Kiên…

174

Trượt đốt sống thắt lung một tầng, mức độ nhẹ, lâm sàng và hình ảnh học.

Phạm Vô Ky, Vũ Văn Hòe, Nguyễn Hùng Minh, …

178

Đánh giá kết quả phẫu thuật vi phẫu u não hố sau tại bệnh viện trung ương Huế.

Lê Hữu Mỹ,…

182

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi máu tụ trong não vùng trên lều do cao huyết áp tại bệnh viện Bạch Mai.

Phạm Văn Cường, Nguyễn Thế Hào, Đồng Phạm Cường, …

187

Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u não vùng tuyến tùng tại bệnh viện Bạch Mai.

Đồng Phạm Cường, Phạm Văn Cường, Nguyễn Thế Hào, …

192

Đặc điểm lâm sàng, cộng hưởng từ và kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm thể xa bên vùng cột sống thắt lung- thắt lưng cùng.

Cao Hữu  Từ, Phan Trọng Hậu, Phạm Trọng Thoan.

199

Nhân một trường hợp u màng não được phẫu thuật thành công sau khi can thiệp nút mạch tiền phẫu khối u tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ.

Nguyễn Văn Sơn, Trần Quang Lục.

204

Đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não cạnh xoang tĩnh mạch dọc trên tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ năm 2015-2016.

Nguyễn Văn Sơn, Hoàng Văn Đức.

209

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị xẹp đốt sống do loãng xương bằng bơm xi măng sinh học qua cuống.

Trịnh Văn Cường, Nguyễn Quốc Bảo

213

Vi phẫu thuật giải ép vi mạch trong điều trị co giật nửa mặt: báo cáo 140 trường hợp phẫu thuật tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định.

Trần Hoàng Ngọc Anh, Lê Trọng Nghĩa, Trịnh Xuân Hậu, …

217

Kết quả điều trị phẫu thuật nội soi u tuyến yên từ 1/2016-12/2016

Nguyễn Đức Anh, Đoàn Quang Dũng, Vũ Quang  Hiếu, …

224

Kết quả điều trị phẫu thuật nội soi u tuyến yên từ 1/2017-6/2017.

Nguyễn Đức Anh, Đoàn Quang Dũng, Vũ Quang  Hiếu, …

230

Phẫu thuật ít xâm lấn đường giữa cung mày qua xoang trán các khối u trán sàng.

Nguyễn Đức Anh, Nguyễn Thế Hào, Vũ Tân Lộc

236

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 3 Tesla trong chẩn đoán bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.

Nguyễn Trọng Thiện, Ngô Hữu Thuận, Lưu Mạnh Toàn, …

242

Điều trị vi phẫu thuật túi phình động mạch não vỡ tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Hồ Mẫn Vĩnh Phú, Nguyễn Ngọc Bá, Trà Tấn Hoành, …

249

Phẫu thuật u dây thần kinh V.

Nguyễn Đức Anh, Nguyễn Thế Hào, Đồng Phạm Cường, …

255

Kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép não trên bệnh nhân chấn thương sọ não nặng.

Bùi Ngọc Tiến

261

Vai trò giảm đau ngoài màng cứng bằng corticosteroid trong bệnh rễ thần kinh thắt lưng –cùng.

Lê Việt Thắng, Nguyễn Minh Anh

264

Đánh giá kết quả vi phẫu thuật điều trị u tủy sống.

Huỳnh Kim Ngân, Nguyễn Vĩnh Hiếu, Võ Bá Tường, …

269

Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u tế bào hình sao.

Huỳnh Kim Ngân, Đào Đặng Bảo Ngọc, Võ bá Tường, …

273

Nghiên cứu lâm sàng điều trị u não trẻ em tại khoa ngoại thần kinh bệnh viện K trung ương.

Phạm Gia Dự, Nguyễn Thái Học, Phan Thanh Dương, …

278

Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị động kinh kháng thuốc ở trẻ em tại Bệnh viện Việt Đức và Bệnh viện K Trung ương.

Nguyễn Đức Liên, Phạm Gia Dự, Nguyễn Thái Học, …

287

Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh hẹp ống sống cổ do thoái hóa bằng phương pháp tạo hình cung sau sử dụng nẹp hở titanium.

Vũ Khắc Hiếu, Phạm Hòa Bình, Vũ Văn Hòe.

294

Vai trò của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong đánh giá đặc điểm giải phẫu phức hợp động mạch thông trước ở 171 trường hợp vỡ phình mạch thông trước được phẫu thuật.

Trần Trung Kiên, Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang.

300

Vi phẫu thuật điều trị u dây thần kinh số VIII tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế.

Nguyễn Thanh Minh, Trần Đức Duy Trí, Trương Văn Trí.

303

Đánh giá kết quả điều trị trượt đốt sống thắt lưng bằng vít cuống cung kèm hàn xương liên thân đốt qua lỗ gian đốt sống.

Phạm Thanh Nhân, Trương Văn Trí, Trần Đức Duy Trí, …

310

Điều trị bệnh nhân có thai bị gãy lún nhiều mảnh đoạn ngực thắt lưng có thiếu sót thần kinh báo cáo trường hợp lâm sàng.

Trần Đức Duy Trí, Nguyễn Thanh Minh, …

317

Báo cáo hai trường hợp u màng não trong não thất.

Trương Văn Trí, Huỳnh Nguyên Minh, Phạm Thanh Nhân, …

322

Báo cáo kết quả ban đầu 3 trường hợp phẫu thuật động kinh tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.

Trương Văn Trí, Trần Thị Phước Yên, Phạm Thanh Nhân, …

325

Kết quả điều trị phẫu thuật nội soi u nền sọ qua đường mũi tại Bệnh viện K Trung Ương.

Nguyễn Đức Liên, Nguyễn Tiến Hùng, Nguyễn Thái Học, …

331

Điều trị vi phẫu thuật u não thất tư ở trẻ em.

Trần Huy Hoàn Bảo

336

Điều trị phẫu thuật dị dạng thông động tĩnh mạch não ứng dụng chụp mạch video trong mổ với indocyanine green.

Ngô Mạnh Hùng, Lê Hồng Nhân.

340

Kết quả điều trị phẫu thuật bắc cầu động mạch não trong và ngoài sọ sử dụng kỹ thuật chụp mạch não video trong mổ (icg).

Ngô Mạnh Hùng, Lê Hồng Nhân.

345

Đánh giá tình trạng nhiễm trùng vết mổ cố định cột sống lưng- thắt lưng tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Ngọc Khang, Nguyễn Quang Hưng.

351

Kết quả điều trị xuất huyết não tự phát ở bệnh nhân trên 40 tuổi: 158 trường hợp.

Trịnh Đình Thảo, Phạm Văn Lình, Nguyễn Lưu Giang, …

356

Kết quả bước đầu can thiệp nội mạch điều trị phình mạch não vỡ tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ.

Nguyễn Lưu Giang, Nguyễn Vũ Đằng, Nguyễn Duy Linh, …

362

Phẫu thuật cắt khối u vùng hố yên bằng đường mổ trên cung mày.

Đồng Văn Hệ.

367

Phẫu thuật lỗ khóa vùng hố sau.

Đồng Văn Hệ.

372

Vai trò phẫu thuật nội soi lấy u qua xoang bướm trong điều trị u tuyến yên dạng chế tiết.

Nguyễn Phong, Lê Trần Minh Sử, Đặng Lê Phương Đào, …

376

 

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tập 21. Số 6 /2017

MỤC LỤC

Tr

Béo phì và bệnh thận liên quan béo phì nhân Ngày Thận Thế Giới 2017.

Trần Thị Bích Hương.

1

Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân thận mạn.

Trần Văn Vũ.

11

Tổn thương thận cấp cập nhật và thực tế Việt Nam.

Huỳnh Thoại Loan.

22

Bước đầu đánh giá mối tương quan giữa nồng độ testosternone, estradiol và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân rối loạn cương dương tại bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ.

Lê Quang Trung, Phạm Thế Anh.

34

Hoại tử đầu dương vật do vôi hóa thành mạch ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối: nhân một trường hợp.

Trần Lê Duy Anh, Trường Hoàng Minh, Trần Thanh Phong, …

39

Can thiệp nội mạch thuyên tắc tĩnh mạch thừng tinh giãn bằng chất keo n-butyl cyanoacrylate; ca lâm sàng minh họa.

Đỗ Anh Toàn, Nguyễn Tuấn Vinh, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, …

44

Kết quả bước đầu qua 7 trường hợp phẫu thuật robot tại hình đường tiết niệu trên tại bệnh viện Bình Dân.

Đỗ Anh Toàn, Trần Vĩnh Hưng, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, …

51

Ung thư tuyến tiền liệt bệnh nhân cao tuổi: tiêu chuẩn chọn bệnh.

Nguyễn Tiến Đệ, Vũ Lê Chuyên

58

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ robot cố định âm đạo vào mỏm nhô-những kinh nghiệm ban đầu của bệnh viện Bình Dân.

Nguyễn Văn Ân, Trần Vĩnh Hưng, Phạm Hữu Đoàn, …

61

Phẫu thuật robot trong tiết niệu bước đầu ứng dụng tại bệnh viện Bình Dân.

Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Trần Vĩnh Hưng…

65

Nhận xét kết quả bước đầu điều trị ung thư bàng quang tiến triển bằng phương pháo cắt bàng quang toàn bộ, tạo hình bàng quang bằng ruột tại bệnh viện Quân Y 175.

Nguyễn Việt Cường, Nguyễn Văn Khẩn.

77

Phẫu thuật robot cát bàng quang tận gốc, tạo hình bàng quang bằng hồi tràng nối thẳng: báo cáo một trường hợp đầu tiên.

Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Trần Vĩnh Hưng, Đỗ Vũ Phương, …

83

Phẫu thuật cắt bướu tuyến thượng thận có chồi tĩnh mạch chủ-báo cáo 2 trường hợp.

Thái Kinh Luân, Thái Minh Sâm, Ngô Xuân Thái.

89

Nghiên cứu phương pháp điều trị bảo tồn thận chấn thương độ IV, V

Trần Thanh Phong, Trần Ngọc Sinh.

93

Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi lấy sỏi bàng quang qua da trên xương mu (pccl): nhân 4 trường hợp

Nguyễn Văn Truyện, Vũ Thanh Tùng, Phạm Đình Hoài Vũ.

98

Khảo sát nồng độ Troponin I-HS, Troponin T-HS ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ không có hội chứng mạch vành cấp.

Bùi Lê Thu Hương, Nguyễn Bạch.

104

Điều trị corticosteroid và cyclosporine trong hội chứng thận hư liên quan viêm gan siêu vi b có thật sự an toàn? Báo cáo ca và hồi cứu y văn.

Nguyễn Đức Quang, Lại Bích Thủy, Huỳnh Thoại Lam, …

109

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng alfuzosin HCI tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2016-2017.

Đoàn Văn Cương, Nguyễn Trung Hiếu, Quách Võ Tấn Phát.

114

Thương tổn của niêm mạc đường tiêu hóa sau ghép thận; trường hợp ca lâm sàng.

Huỳnh Khải Hoàn, Dư Thị Ngọc Thu, Thái Minh Sâm, …

117

Khảo sát hiệu quả chỉnh liều kháng sinh trên bệnh nhân thận mạn đang lọc máu tại bệnh viện Thống Nhất.

Đào Thị Mai Anh, Đỗ Thị Hồng Tươi, Lê Đình Thanh.

125

Thực trạng thể lực và một số yếu tố liên quan của sinh viên năm thứ nhất hệ 6 năm tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2016-2017.

Đỗ Văn Dũng, Trương Thị Sao Mai.

131

Tầm soát dinh dưỡng ở bệnh nhân di chứng tai biến mạch máu não được nuôi ăn qua sonde mũi dạ dày.

Nguyễn Thị Thanh Vân, Lâm Vĩnh Niên…

139

Điểm cắt chẩn đoán suy dinh dưỡng của công cụ MNA-SF trên bệnh nhân cao tuổi nhập viện.

Huỳnh Trung Sơn, Lâm Vĩnh Niên, Tạ thị Tuyết Mai.

146

Tần suất suy dinh dưỡng của bệnh nhân cao tuổi khi nhập viện và các yếu tố liên quan.

Huỳnh Trung Sơn, Lâm Vĩnh Niên, Nguyễn Trần Tố Trân, …

152

Ứng dụng đường mổ nội soi trướng ống lệ mũi trong phẫu thuật khối u lành tính xoang hàm.

Trần Viết Luân

159

Biểu hiện ở mắt của u nhầy trán – sàng.

Trần Viết Luân

165

Đánh giá độc tính cấp và tác dụng kháng viêm của viên ngậm trị viêm họng từ cao lược vàng và gừng.

Trần Anh Vũ, Trần Mỹ Tiên

170

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Nội khoa. Phụ bản Tập 22. Số 1/2018

MỤC LỤC

Tr

Hoạt động cân bằng calci trong cơ thể và các ý nghĩa trên lâm sàng.

Lê Quốc Tuấn, Đặng Huỳnh Anh Thư, Nguyễn Thị Lệ.

1

Cơ xương - tế bào bị lãng quên trong hoạt động điều hòa kali máu.

Lê Quốc Tuấn, Nguyễn Thị Lệ.

5

Các phương pháp đánh giá độ lọc cầu thận.

Trần Thái Thanh Tâm, Hoàng Khắc Chuẩn.

8

Nghiên cứu kết quả ngăn hạn của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp rất cao tuổi.

Nguyễn Văn Tân, Phạm Thị Thanh Tâm.

21

Nghiên cứu đặc điểm và tiên lượng ngắn hạn hội chứng động mạch vành cấp qua da ở bệnh nhân nữ cao tuổi.

Nguyễn Thị Mộc Trân, Nguyễn Văn Tân.

22

Một trường hợp hội chứng vành cấp kèm tăng cholesterol máu gia đình.

Nguyễn Trường Duy, Vương Anh Tuấn, Lê Thanh Liêm.

30

Tình hình điều trị hội chứng động mạch vành cấp không ST chênh lên tại khoa nội tim mạch bệnh viện Đaị đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh.

Huỳnh Minh Nhật, Trương Quang Bình.

35

Xác định mối liên quan giữa suy yếu và biến cố tim mạch nặng trên bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh động mạch vành mạn tính.

Huỳnh Trung Quốc Hiếu, Nguyễn Văn Tân.

42

Tỷ lệ suy yếu, đặc điểm các tiêu chí thành phần chẩn đoán suy yếu theo tiêu chuẩn fried các yếu tố liên qua trên bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh động mạch vành mạn tính.

Huỳnh Trung Quốc Hiếu, Nguyễn Văn Tân, Phạm Hòa Bình.

48

Nghiên cứu đề kháng insulin ở bệnh nhân bệnh mạch vành cao tuổi không đái tháo đường tại bệnh viện Thống Nhất.

Trang Mộng hải Yên, Nguyễn Thị Diệu Hương, Phạm Hòa Bình, …

55

Khảo sát bệnh động mạch chi dưới bằng chỉ số mắt cá nhân- cánh tay trên bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành.

Lê Thị Lan Hương, Tạ Thị Thanh Hương.

61

Phình động mạch vành trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên – báo cáo trường hợp lâm sàng.

Hoàng Văn Sỹ, Huỳnh Trung Tín.

67

So sánh giá trị tiên lượng ngắn hạn của thang điểm phân tầng nguy cơ grace và timi ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên.

Nguyễn Ngọc Toàn, Bàng Ái Viên, Võ Thành Nhân.

72

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng cơ học.

Hoàng Văn Sỹ, Nguyễn Minh Kha.

76

Tình hình thiếu máu vitamin d ở bệnh nhân suy tim.

Trần Đại Cường, Châu Ngọc Hoa.

83

Tình hình suy tim cấp trên bệnh nhân nhập viện bệnh viện Chợ Rẫy.

Trần Phi Long, Châu Ngọc Hoa.

90

Suy giảm chức năng thận trong suy tim cấp.

Châu Ngọc Hoa, Giang Minh Nhật.

96

Mối liên quan của tình trạng hạn chế chức năng với các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân suy tim mạn cao tuổi tại bệnh viện Thống Nhất.

Nguyễn Văn Tân, Đặng Thanh Huyền.

103

Tỷ lệ hạn chế chức năng và bệnh đi kèm trên người cao tuổi suy tim mạn tại bệnh viện Thống Nhất.

Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Thanh Vy, Đặng Thanh Huyền.

111

Đánh giá tình trạng suy giảm nhận thức ở bệnh nhân suy tim mạn.

Lê Cẩm Tú, Võ Thành Nhân, Nguyễn Minh Đức

119

Khảo sát tần số tim và tỉ lệ sử dụng thuốc ức chế bêta ở bệnh nhân suy tim mạn người cao tuổi.

Nguyễn Vũ Phương, Võ Thanh Nhân, Nguyễn Minh Đức

124

Nhân một trường hợp bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn suy tim mang đột biến trên gen MUBPC3.

Trần Vũ Minh thư, Nguyễn Thụy Vy, Phạm Nguyễn Vinh.

129

Tầm soát di truyền gia đình bệnh nhân bệnh cơ tim phì đại: nhân một trường hợp nguy cơ đột tử cao

Trần Vũ Minh thư, Nguyễn Thụy Vy, Phạm Nguyễn Vinh.

135

Mối liên quan giữa tăng lipoprotein tồn dư và biến cố tim mạch ở bệnh nhân có đái tháo đường type 2 và bệnh thận mạn.

Nguyễn Văn Sĩ, Kugiyama Kiyotaka

143

Báo cáo trường hợp lâm sàng: hội chứng Asherson

Đinh Hiếu Nhân,…

149

Khảo sát các mối tương quan giữa nồng độ acid uric và tổn thương cơ quan đích trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.

Lê Tự Phương Thúy, Lê Thượng Vũ, Phạm Nguyễn Vinh.

157

Bệnh động mạch ngoại biên không triệu chứng trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.

Lê Tự Phương Thúy, Lê Thượng Vũ, Phạm Nguyễn Vinh.

166

Khảo sát mối tương quan giữa huyết áp ngoại biên và huyết áp trung tâm ở bệnh nhân tăng huyết áp đang được theo dõi tại phòng khám.

Nguyễn Thế Quyền, Nguyễn Văn Trí.

173

Phân loại đau đầu nguyên phát tại phòng khám thần kinh bệnh viện Nguyễn Trãi.

Lý Thanh Hùng, Lê Văn Tuấn.

179

Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đau đầu loại căng thẳng.

Nguyễn Hương Bẩy, Vũ Anh Nhị.

188

Tỷ lệ rối loạn lo âu và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân cao tuổi tại khoa lão bệnh viện Nhân Dân Gia Định.

Trần Thanh Toàn, Nguyễn Trần Tố Trân, Nguyễn Văn Trí.

200

Chất lượng giấc ngủ và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân cao tuổi tại một phòng khám Đa khoa.

Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Trần Tố Trân, Nguyễn Văn Trí.

205

Đặc điểm điện sinh lý trong chấn thương thần kinh ngoại biên.

Võ Đôn, Nguyễn Hữu Công.

211

Khảo sát mối liên quan giữa acid uric với độ nặng của bệnh Parkinson.

Tô Thị Bích Phương, Trần Ngọc Tài, Mai Phương Thảo.

217

Xây dựng quy trình aso pcr xác định điểm đa hình rs2231142 trên ABCG2.

Mai Phương Thảo, Lê Thị Kim Hoàng.

224

Khảo sát biến thể rs2231142 trên ABCG2.trên bệnh nhân Parkinson

Tô Thị Bích Phương, Đỗ Đức Minh, Mai Phương Thảo.

231

Đánh giá chức năng nhận thức ở bệnh nhân động kinh.

Phạm Thành Lũy, Cao Phi Long.

237

Đánh giá chức năng nhận thức ở bệnh nhân nhập viện với đợt cấp COPD.

Phan Thanh Dũng, Vũ Anh Nhị.

244

Khảo sát hiệu quả của fluoxetine kết hợp với olanzapine trên bệnh nhân trầm cảm.

Lê Nguyễn Thụy Phương.

250

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não có nẹp động mạch nội sọ.

Quãng Thành Ngân, Cao Phi Phong.

257

Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian nhập viện và kết cục lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não cấp tại bệnh viện đa khoa Đắk Lắk.

Nguyễn Thị Trà Giang, Lê Văn Tuấn.

260

Nghiên cứu đặc điểm xuất huyết não tại bệnh viện Nhân Dân 115.

Ngô Thị Kim Trinh, Lê Thị Cẩm Linh…

270

Khảo sát thái độ và nguyện vọng bệnh nhân cao tuổi về ý muốn chăm sóc cuối đời.

Lê Đại Dương, Thân Hà Ngọc Thể, Nguyễn Văn Trí.

278

Tỷ lệ suy yếu và các yếu tố liên quan ở người cao tuổi trong cộng đồng tại quận 8 TP. HCM.

Nguyễn Văn Thình, Nguyễn Trần Tố Trân, Nguyễn Văn Trí.

286

Độ tin cậy và giá trị tầm soát suy yếu của bộ câu hỏi groningen người cao tuổi điều trị tại các khoa nội bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM.

Nguyễn Ngọc Mai Phương, Thân Hà Ngọc Thể, …

290

Tỷ lệ suy yếu ở người cao tuổi điều trị tại các khoa nội bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM theo bộ câu hỏi groningen, mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng và nhân khẩu học với suy yếu.

Nguyễn Ngọc Mai Phương, Tăng Thị Thu…

296

Độ tin cậy và giá trị tầm soát suy yếu vủa bộ câu hỏi tầm soát suy yếu prisma-7 ở người cao tuổi điều trị tại các khoa nội bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM.

Tăng Thị Thu, Thân Hà Ngọc Thể, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên…

303

Tỷ lệ suy yếu ở người cao tuổi điều trị tại các khoa nội, ngoại bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM theo tiêu chuẩn comprehensive geriatric assessment mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng và nhân khẩu học với suy yếu.

Thân Hà  Ngọc Thể, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên….

310

Tỷ lệ suy yếu ở người cao tuổi điều trị tại các khoa nội bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM theo tiêu chuẩn comprehensive geriatric assessment, so sánh độ tin cậy và giá trị tầm soát suy yếu của 2 bộ câu hỏi: prisma-7 và groningen frailty indicator.

Thân Hà Ngọc Thể, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên….,

317

Đánh giá độ tin cậy và giá trị chẩn đoán suy yếu của thang điểm edmonton frail scale ở người cao tuổi điều trị tại 2 khoa ngoại tiêu hóa và chấn thương chỉnh hình bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM.

Võ Yến Nhi, Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hà…

325

Đánh giá tình trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị nội trú.

Huỳnh Quang Minh Trí, Trần Quang Nam.

332

Khảo sát tỉ lệ đạt mục tiêu Idl cholesterol trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đang điều trị với statin và các yếu tố liên quan.

Phan Thị Thùy Dung, Trần Quang Nam.

337

Tỷ lệ tiền đái tháo đường và đái tháo đường chưa chẩn đoán ở người có yếu tố nguy cơ tại bệnh viện Nhân Dân 115.

Võ Tuấn Khoa, Trần Quang Nam, …

344

Khảo sát thay đổi điện tâm đồ trong cơn hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2.

Trần Quang Khánh, Phan Thị Quỳnh Như

349

Tình hình kiểm soát huyết, đường huyết và lipid máu trên bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường typ 2 mới mắc.

Nguyễn Ngọc Thanh Vân, Châu Ngọc Hoa

357

Đánh giá thực trạng và các yếu tố liên quan đến chất lượng ghi chép hồ sơ bệnh án của điều dưỡng.

Nguyễn Thị Thùy Anh, Lê Thị Hồng Nhung, Phạm Thị Phương Anh.

363

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tập 22. Số 1 /2018

MỤC LỤC

Tr

Probiotics và prebiotics trong viêm da dị ứng.

Lê Thái Vân Thanh, Trần Thị Thúy Phượng.

1

Ứng dụng liệu pháp ánh sáng mức năng lượng thấp trong điều trị vết trợt, loét

Lê Thái Vân Thanh, Phạm Quốc Thảo Trang, Đặng Thị Hồng Phượng.

6

Cập nhật về chống nắng bôi

Lê Thái Vân Thanh, Phạm Thị Kim Ngọc.

10

y học chứng cứ về vai trò chất chống oxy hoá trong điều trị bệnh da

Văn Thế Trung, Huỳnh Nguyễn Mai Trang, Lê Thái Vân Thanh.

15

Độ cứng của nhu mô gan trên siêu âm đàn hồi thoáng qua (fibroscan®) ở bệnh nhân vảy nến

Nguyễn Trần Diễm Châu, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung.

19

Nồng độ kẽm huyết thanh bệnh nhân rụng tóc từng vùng đến khám tại bệnh viện Da Liễu TP. HCM.

Nguyễn Trọng Hiếu, Văn Thế Trung,…

26

Biểu hiện da của bệnh nhân có rối loạn chức năng tuyến giáp tại Bệnh Viện Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh

Lê Thị Loan, Lê Thái Vân Thanh.

33

Nồng độ acid folic huyết thanh trên bệnh nhân mụn trứng cá được điều trị isotretinoin đường uống

Nguyễn Minh Phương, Lê Thái Vân Thanh.

39

Nồng độ interleukin-12 trong huyết thanh và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân vảy nến

Lê Ngọc Phụng, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung.

46

Biểu hiện da của bệnh nhân có hình ảnh buồng trứng đa nang trên siêu âm tại Bệnh Viện Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh

Nguyễn Phương Thảo, Lê Thái Vân Thanh.

52

Nồng độ IgE huyết thanh toàn phần và đặc hiệu trên bệnh nhân viêm da cơ địa tại bệnh viện da liễu Thành Phố Hồ Chí Minh

Trương Tiểu Vi, Nguyễn Tất Thắng, Văn Thế Trung.

58

Nồng độ homocysteine huyết tương trên bệnh nhân mụn trứng cá được điều trị bằng isotretinoin uống

Trần Thị Thúy Phượng, Lê Thái Vân Thanh.

66

Nồng độ interleukin-23 huyết thanh ở bệnh nhân vảy nến.

Tạ Quốc Hưng, Lê Thái Vân Thanh.

73

Nồng độ interleukin-31 huyết thanh và mối liên quan với mức độ ngứa và các đặc điểm lâm sàng khác ở bệnh nhân chàm thể tạng.

Nguyễn Ngọc Trai, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung.

81

Kháng nguyên HLA-DR2 trên bệnh nhân lupus đỏ hệ thống.

Phạm Thị Uyển Nhi, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung.

88

khảo sát việc áp dụng và hiệu quả của phác đồ điều trị cơn phản ứng phong theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới tại TP. hcm.

Phạm Đăng Trọng Tường, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung.

94

nồng độ lipid máu trên bệnh nhân mụn trứng cá thông thường đến khám tại bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Phan Thúy, Lê Thái Vân Thanh.

101

Xác định nồng độ HS-CRP huyết thanh trên bệnh nhân vảy nến mảng tại bệnh viện Da Liễu thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Thùy Dung, Trần Ngọc Ánh, Lê Thái Vân Thanh.

107

 

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Ngoại khoa. Phụ bản tập 22. Số 1/2018

MỤC LỤC

Tr

Ứng dụng song cao tần trong điều trị nhân giáp lành tính.

Trần Thành Vỹ, Lê Quang Đình.

1

Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt.

Ngô Xuân Thái, Nguyễn Thành Tuân.

5

Tổng quan chẩn đoán và điều trị phẫu thuật bướu tuyến thượng thận phát hiện tình cờ.

Thái Kinh Luân, Ngô Xuân Thái

10

Nhân hai trường hợp hoại tử mũi sau tiêm chất làm đầy

Nguyễn Thái Thủy Dương, Nguyễn Anh Tuấn

15

Đánh giá kết quả ngắn hạn sau đốt nhân giáp lành tính bằng sóng cao tần.

Lê Quang Đình, Trần Thanh Vỹ, Nguyễn Lâm Vương, …

26

Phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh không dùng shunt tạm kinh nghiệm 10 năm.

Đỗ Kim Quế, Đào Hồng Quân

33

Đặc điểm mô bệnh học, giai đoạn bệnh, kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực trong điều trị u tuyến ức không có nhược cơ.

Huỳnh Quang Khánh, Trần Quyết Tiến.

40

Vai trò của nội soi trung thất từ đường cổ trong chẩn đoán bản chất các khối u và hạch vùng trung thất.

Ngô Quốc Hưng, Trần Quyết Tiến.

49

Vai trò phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị một số u trung thất ác tính.

Huỳnh Quang Khánh, Trần Quyết Tiến.

54

U sợi đơn độc khổng lồ ở màng phổi nhân 2 trường hợp phẫu thuật và tổng quan y văn

Hồ Tất Bằng, Lê Quang Đình, Trần Thanh Vỹ.

63

Kết quả phẫu thuật cắt toàn bộ phổi- màng phổi điều trị ung thư trung mạc ở màng phổi.

Hồ Tất Bằng, Lê Quang Đình, Trần Thanh Vỹ.

71

Đánh giá các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật điều trị kén khí phổi.

Châu Phú Thi, Trần Quyết Tiến.

80

Đánh giá nguyên ngân chuyển mổ mở trong phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi.

Nguyễn Hoàng Bình, Trần Quyết Tiến.

84

Mở cửa sổ màng ngoài tim qua nội soi lồng ngực với phương pháp vô cảm tê tại chỗ.

Nguyễn Thị  Ngọc Thủy, Vũ Quang Việt, Trịnh Minh Thanh.

93

Kết quả sửa van nhĩ thất trong phẫu thuật Fontan.

Phạm Hữu Minh Nhựt, Trần Quyết Tiến.

100

Đánh giá kết quả phẫu thuật sửa chữ kênh nhĩ thất trung gian và toàn phần tại bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.

Vũ Trí Thanh.

106

Kết quả điều trị phình động mạch chủ bằng can thiệp nội mạch tại khoa lồng ngực mạch máu- bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.

Trần Thanh Vỹ, Lê Phi Long…

112

Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu cấp máu cho vạt nhánh xuyên động mạch thượng vị dưới sâu.

Nguyễn Văn Phùng, Vũ Quang Vinh, Trần Vân Anh.

118

Sử dụng vạt nhánh xuyên động mạch thượng vị dưới sâu trong tái tạo vú.

Nguyễn Văn Phùng, Nguyễn Anh Tuấn, Vũ Quang Vinh, …

124

Nguyên nhân một trường hợp điều trị thành công tắc tĩnh mạch thận ghép bằng phương pháp can thiệp nội mạch bơm thuốc tiêu sợi huyết.

Phạm Minh Ánh, Trịnh Vũ Nghĩa.

129

Nghiên cứu giải phẫu động mạch mũ trên người Việt Nam.

Nguyễn Hoàng Vũ

134

Nhân hai trường hợp loét tĩnh mạch chi dưới trên bệnh nhân gout.

Ngô Quang Chương, Nguyễn Anh Tuấn.

141

Vai trò hồi chứng may –thurner trong bệnh lý huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới.

Lê Phi Long, Nguyễn Hoài Nam.

145

Kinh nghiệm điều trị phẫu thuật cho 9230 bệnh nhân suy giãn tĩnh mạch nông chi dưới tại bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.

Lê Thị Ngọc Hằng, Lê Quang Đình, Trần Thanh Vỹ.

152

Kết quả bước đầu áp dụng robot trong phẫu thuật bệnh lý đường tiết niệu tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Thái Minh Sâm, Châu Quý Thuận, Thái Kinh Luân, Quách Đô La.

158

Đánh giá chẩn đoán và điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Ngô Xuân Thái, Trịnh Đăng Khoa.

162

Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị thận ứ nước nhiễm khuẩn trong thai kỳ tại bệnh viện Bình Dân.

Phan Mạnh Linh, Nguyễn Văn Ân.

168

Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận bằng phương pháp tán sỏi qua da đường hầm siêu nhỏ.

Phạm Huy Vũ, Nguyễn Văn Ân, Ngô Đại Hải, Hoàng Thiên Phúc…

174

Đánh giá kết quả phẫu thuật mở bể thận kết hợp với nội soi mềm trong điều trị sỏi thận phức tạo tại bệnh viện Bình Dân.

Nguyễn Tuấn Vinh, Đinh Quang Tín, Đỗ Anh Toàn, Nguyễn Ngọc Thái.

180

Đánh giá kết quả dẫn lưu thận qua da bằng thông mono j.

Ngô Xuân Thái, Thái Kinh Luân, Lê Nho Tình.

184

Báo cáo 25 trường hợp phẫu thuật nội soi qua phúc mạc lấy thận để ghép.

Thái Kinh Luân, Phạm Đức Minh…

189

Ứng dụng 3d trong phẫu thuật nội soi tiết niệu: kinh nghiệm ban đầu qua 100 trường hợp.

Nguyễn Hoàng Đức, Nông Văn Huy,...

194

Nhận xét thực trạng cắt đốt nội soi trong chẩn đoán bướu bàng quang không xâm lấn cơ.

Hồ Xuân Tuấn, Nguyễn Văn Ân.

199

Đặc điểm vi khuẩn học và tỉ lệ nhạy kháng sinh trong điều trị viêm bàng quang cấp ở phụ nữ tại phòng khám tiết niệu.

Ngô Xuân Thái, Nguyễn Xuân Chiến.

203

Nghiên cứu mô tả sự số liên quan đến phẫu thuật chấn thương chỉnh hình.

Trương Trí Hữu

209

So sánh kết quả vi khuẩn và kháng sinh đồ của mẫu cấy xương và mẫu cấy không phải xương trong viêm xương tủy xương.

Diệp Nghĩa Phúc, Đỗ Phước Hùng…

214

Đánh giá độ vững khớp vai sau trật lần đầu.

Mai Văn Thuận, Cao Thỉ..

222

Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng thần kinh trên vai.

Trần Hữu Thành, Cao Thỉ

226

Kết quả điều trị rách chop xoay qua nội soi bằng kỹ thuật khâu một hàng không cột chỉ.

Nguyễn Trung Hiếu, Đỗ Phước Hùng, Trần Văn Vương…

232

Rối loạn vận động xương bả vai sau phẫu thuật Bristow-latarjet.

Nguyễn Hoàng Thuận, Nguyễn Thúc Bội Châu, Đỗ Phước Hùng…

240

Khảo sát đặc điểm giải phẫu dây chằng vòng khuỷu của người Việt Nam.

Lý Tuấn Anh, Đỗ Phước Hùng, Nguyễn Anh Khoa

246

Khảo sát đặc điểm giải phẫu ứng dụng chỏm xương quay.

Lê Nguyên Bình, Đỗ Phước Hùng…

259

Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng hệ thống dây chằng khớp thang bàn ngón cái.

Nguyễn Chí Nguyện, Cao Thỉ.

259

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và x quang trật khớp háng.

Trương Trí Hữu, Khun Sokhoun.

264

Ảnh hưởng của so le chân lên chức năng và chất lượng sống sau thay khớp  háng toàn phần.

Hồ Duy Cường, Đỗ Phước Hùng, Hoàng Đức Thái.

269

Vòng treo có điều chỉnh trong tái tạo nội soi dây chằng chéo trước: bền vững hay lỏng lẻo theo thời gian.

Ngô Thành Ý, Đỗ Phước Hùng, Phạm Quang Vinh.

276

Điều trị gãy hở thân xương đùi bằng đinh nội tủy có chốt thì đầu.

Đoàn Thanh Bình, Lê Văn Tuấn, Lê Hoàng Trúc Phương…

280

Đánh giá kết quả kết hợp xương ít xâm nhập bằng nẹp khóa trong gãy thân xương đùi không vững.

Trương Trí Hữu, Nguyễn Thế Trí

286

Chân giả trên gối ổ mỏm cụt ovan dọc một bước tiến trong kỹ thuật chi giả.

Dương Hữu Đức, Đỗ Phước Hùng, Cái Việt Anh Dũng…

291

Đánh giá kết quả lấy mảnh ghép tự thân gân xương bánh chè bằng đường mổ nhỏ.

Nguyễn Đức Lâm, Trương Trí Hữu.

297

Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng thần kinh mác chung.

Nguyễn Văn Huy, Cao Thỉ.

303

Sử dụng vạt cơ bụng chân che phủ khuyết hổng mô mềm 1/3 trên cẳng chân: kết quả bước đầu.

Nguyễn Tấn Bảo Ân, Võ Hòa Khánh, Mai Trọng Tường.

309

Tái tạo mắt cá ngoài và khớp cổ chân bằng vạt chỏm xương mác có cuống mạch tự do bên đối diện: báo cáo ca lâm sàng.

Võ Thái Trung, Phạm Văn Long, Huỳnh Mạnh Nhi.

315

Che phủ khuyết hổng phần mềm nhón chân cái bằng vạt mạch xuyên cuống liền từ nhánh nông của động mạch gan chân trong.

Võ Thái Trung

320

Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi- căng cột sống ngực- thắt lung bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên.

Huỳnh Thế Vinh, Ngô Minh Lý

325

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Mắt – Tai Mũi Họng. Phụ bản Tập 22. Số 1 /2018

Đánh giá hiệu quả corticoid liều cao điều trị bệnh lý thần kinh thị chấn thương giai đoạn sớm.

Nguyễn Xuân Thảo, Nguyễn Hữu Chức, Lâm Hưng Hiệp.

1

So sánh hiệu quả ranibizumab và bevacizumab trong điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc.

Nguyễn Thị Tú Uyên, Trần Anh Tuấn.

7

Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của thuốc nhỏ mắt diquafosol 3% trên bệnh nhân khô mắt.

Nguyễn Thị Thanh Tuyền, Nguyễn Minh Khải…

14

Đánh giá độ chính xác trong dự đoán công suất kính nội nhãn của hai thiết bị đo sinh trắc bằng quang học.

Nguyễn Thị Thủy Tiên, Trần Anh Tuấn.

21

Đánh giá thực trạng công tác chuẩn bị tiền phẫu và bàn gia bệnh nhân trước mổ tại bệnh viện Mắt thành phố Hồ Chí Minh năm 2016.

Nguyễn Thị Mai Phương, Vũ Cẩm Hồng, Nguyễn Trúc Anh.

36

Đánh giá kết quả phẫu thuật tiếp khẩu hồ lệ mũi bằng Stoploss Jones Tube trong điều trị tắc lệ quản ngang.

Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Công Kiệt.

44

Đánh giá kết quả phẫu thuật nối thông túi lệ mũi bằng laser multidiode qua lệ quản.

Đặng Xuân  Mai, Nguyễn Thanh Nam, Lê Minh Thông.

51

Đánh giá chức năng thị giác trên bệnh nhân đặt kính nội nhãn đa tiêu có độ cộng khác nhau.

Trần Vũ Ngọc Tuyên, Trần Anh Tuấn.

57

Đánh giá hiệu quả chẩn đoán phù hoàng điểm đái tháo đường bằng chụp hình màu nổi đáy mắt.

Trần Đặng Đình Khang, Võ Thị Hoàng Lan.

64

Đánh giá kết quả phẫu thuật mở thông túi lệ - mũi qua nội soi đường mũi tại bệnh viện Thống Nhất từ 04/2016 - 07/2017.

Huỳnh Công Dũng, Nguyễn Hữu Dũng.

72

Nghiên cứu biến chứng sau phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần.

Võ Nguyễn Hoàng Khôi, Trần Minh Trường.

79

Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt bán phần cuốn mũi dướ qua nội soi bằng Microdebrider tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương.

Bùi Văn Soát, Lâm Huyền Trân.

84

Đánh giá hiệu quả đốt động mạch bướm khẩu cái qua nội soi trong điều trị chảy máu mũi tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 4/2016- 7/2017.

Lê Thị Mộng Thu.

88

Đánh giá hiệu quả cắt amidan trong bao bằng microdebrider tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương.

Nguyễn Văn Toàn, Nguyễn Thị Hồng Loan, Lâm Huyền Trân.

92

Khảo sát đặc điểm lồi ống thần kinh thị vào lòng các xoang sau trên phim MSCT vùng mũi xoang.

Nguyễn Thị Thúy An, Lê Văn Phước, Lâm Huyền Trân.

96

Nghiên cứu hình thái dây thần kinh hạ nhiệt đoạn dưới hàm trên xác người Việt Nam trưởng thành.

Nguyễn Quang Minh, Võ Văn Hải, Trần Minh Trường.

102

Khảo sát kích thước vạt vách ngăn mũi trên phim CT Scan ở người trưởng thành tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Phạm Trung Việt, Trần Minh Trường.

108

Đánh giá tình trạng cắt thanh quản bán phần theo kiểu trán bên tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 6/2016 đến tháng 6/2017.

Phạm Kim Long Giang, Trần Minh Trường.

113

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u xương các xoang cạnh mũi ở bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh  tháng 6/2016 đến tháng 6/2017.

Hồ Kim Thương, Trần Phn Chung Thủy.

117

Đánh giá tình hình mở khí quản tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy.

Lê Thiện Chí, Trần Minh Trường.

122

Khảo sát vị trí bám của mỏm móc và đường dẫn lưu xoang trán qua phim chụp đa lát cắt điện toán.

Phạm Xuân Huyên, Lâm Huyền Trân.

125

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chảy máu mũi nặng và đánh giá điều trị can thiệp nội mạch tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy qua 32 trường hợp.

Lê Danh Ngọc, Trần Minh Trường.

129

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viện lymphoma tại bệnh viện Chợ Rẫy từ năm 2014-2017.

Huỳnh Trọng Tín, Nguyễn Hữu Dũng.

134

Đối chứng triệu chứng lâm sàng và kết quả giải phẫu bệnh, khảo sát tỷ lệ xuất hiện tuyến Weber trên bệnh nhân viêm amidan có chỉ định cắt amidan tại bệnh viện Đại Học Y Dược  TP. Hồ Chí Minh  từ 6/2016 đến tháng 6/2017.

Hồ Thị Thủy Cúc, Võ Hiếu Bình.

140

Khảo sát sức nghe ở người bình thường trên 40 tuổi tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Trung Ương từ 6/2016 đến tháng 6/2017.

Trần Thị Kim Ngân, Phạm Ngọc Chất

145

Khảo sát các nhóm thông bào xương chum bình thường trên ct scan xương thái dương tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh  từ 6/2016 đến tháng 6/2017.

Đoàn Vũ Ngọc Lâm, Phạm Ngọc Chất

153

Sử dụng bảng điểm ASK đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u nền sọ trước tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2016 đến tháng 6/2017.

Đinh Thị Lan Phương, Trần Minh Trường

162

Đặc điểm tế bào haller ở bệnh nhân viêm xoang hàm.

Phạm Bắc Trung, Lâm HUyền Trân

169

Kết quả bước đầu điều trị ung thư thanh quản tầng thanh môn giai đoạn sớm bằng vi phẫu laser.

Nguyễn Thành Tuấn, Trần Phan Chung Thủy.

174

Khảo sát kết quả đo âm ốc tai méo tiếng trong bệnh điếc đột ngột tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh  và bệnh viện Nguyễn Trãi.

Nguyễn Văn Gấm, Phạm Ngọc Chất.

178

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Sức khỏe sinh sản – Bà mẹ trẻ em. Phụ bản tập 22. Số 1/2018

Tỷ lệ trẻ sinh sống cộng đồng sau 12 tháng điều trị bằng kỹ thuật trưởng thành noãn trong ống nghiệm.

Hồ Ngọc Anh Vũ, Phạm Dương Toàn, Vương Thị Ngọc Lan.

1

Nguy cơ đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ hội chứng buồng trứng đa nang có thai từ kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

Hê Thanh Nhã Yến, Phạm Thiếu Quân, Đặng Quang Vinh, …

9

Khảo sát các yếu tố liên quan đến tỷ lệ thành công của phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung tại bệnh viện phụ sản thành phố Cần Thơ

Huỳnh Vưu Khánh Linh, Vương Thị Ngọc Lan, Võ Minh Tuấn.

14

Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Quận 2.

Trương Thị Ái Hòa, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang.

22

Khảo sát nồng độ hbv-dna ở thai phụ bị nhiễm virus viêm gan B tại bệnh viện quận Bình Thạch.

Đào Thị Huyền Trang, Bùi Chí Thương.

27

Tỷ lệ thai phụ bổ sung axit folic và các yếu tố liên quan trong giai đoạn sớm thai kỳ tại bệnh viện Từ Dũ.

Nguyễn Hải Anh Vũ, Lê Hồng Cẩm.

35

Tỷ lệ mất ngủ và các yếu tố liên quan trên phụ nữ mang thai ba tháng đầu tại bệnh viện Từ Dũ.

Quách Thị Minh Tâm, Bùi Thị Phương Nga.

43

Khảo sát các yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vong sơ sinh sớm của trẻ ở tuổi thai 28-32 tuần tại bệnh viện Hùng Vương.

Trương Quang Hưng, Hoàng Thị Diễm Tuyết.

49

Kết cục thai kỳ ở thai suy dinh dưỡng từ 34 tuần nhập viện tại bệnh viện hùng vương.

Lê Thị Kiều Trang, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang.

55

Điều tra thực trạng về ảnh hưởng giữa bạo hành gia đình và sinh non hoặc sinh con nhẹ cân tại thành phố Hồ Chí Minh.

Trần Thị Nhật Vy, Võ Minh Tuấn.

60

Giá trị siêu âm qua đáy chậu trong giai đoạn 2 chuyển dạ đánh giá kết cục sanh ngã âm đạo.

Trần Thị Thanh Thủy, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang.

69

Khảo sát các đặc điểm chuyển dạ giai đoạn hai của các thai phụ có gây tê ngoài màng cứng ở bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh.

Trần Thị Thu Huyền, Nguyễn Hồng Hoa.

75

Kết cục thai kỳ ối vỡ non ở thai đủ tháng tại bệnh viện Quận 2.

Lê Thị Bích Hường, Lê Hồng Cẩm, Phạm Thanh Hoàng.

80

Khảo sát tỉ lệ mổ lấy thai theo nhóm phân loại của robson tại bệnh viện Hùng Vương 2016–2017.

Đoàn Vũ Đại Nam, Nguyễn Duy Tài.

86

Tỉ lệ mổ lấy thai nhóm i theo nhóm phân loại của robson tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk.

Nguyễn Tiến Công, Nguyễn Hồng Hoa.

93

Kết cục thai kỳ của mổ lấy thai chủ động trước 39 tuần tại bệnh viện Từ Dũ.

Lê Như Ngọc, Trần Lệ Thủy.

99

Kết quả điều trị những trường hợp viêm nội mạc tử cung do vi khuẩn tiết ESBL sau mổ lấy thai.

Lê Thị Thu Hà, Hồng Thành Tài.

107

Khảo sát các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng các trường hợp nhiễm trùng vết mổ cơ tử cung tại bệnh viện Từ Dũ.

Lê Thị Thu Hà, Hà Đinh Gia Đức.

113

Chủng vi khuẩn thường gặp trong nhiễm khuẩn vết mổ cơ tử cung sau mổ lấy thai tại BV Từ Dũ.

Lê Thị Thu Hà.

119

Tỷ lệ áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại và các yếu tố liên quan ở phụ nữ sau mổ lấy thai tại bệnh viện Từ Dũ.

Đỗ Thị Lan Hương, Nguyễn Hồng Hoa.

124

Nghiên cứu đặc điểm của bệnh nhân bị thai ngoài tử cung lặp lại tại bệnh viện Từ Dũ.

Võ Minh Tuấn, Đặng Tiến Long.

129

Tỉ lệ thai ngoài tử cung thoái triển và các yếu tố liên quan

Nguyễn Thị Phương Thảo, Bùi Chí Thương.

137

Tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến phá thai lặp lại ở những phụ nữ tới phá thai tại bệnh viện Đa khoa Tỉnh Đồng Nai.

Lê Huy Vương, Bùi Chí Thương.

145

Kiến thức - thái độ - thực hành về thuốc viên tránh thai phối hợp, dụng cụ tử cung và bao cao su của phụ nữ đến phá thai tại bệnh viện Đa khoa Tỉnh Đồng Nai.

Nguyễn Vũ Khánh, Tô Mai Xuân Hồng.

153

Tỷ lệ áp dụng biện pháp tránh thai ở phụ nữ sau sinh từ 01 tháng đến 04 tháng và các yếu tố liên quan tại thị xã Cai Lậy.

Mai Toàn Nghĩa, Vũ Thị Nhung.

157

Đánh giá kiến thức, thái độ về các biện pháp tránh thai hiện đại trên phụ nữ đến nạo hút thai tại bệnh viện  Từ Dũ. (2017)

Võ Minh Tuấn, Thai Lina.

163

Tỷ lệ nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn đến 6 tháng và các yếu tố liên quan tại bệnh viện MêKông.

Lê Thị Hoàng Uyên, Võ Minh Tuấn.

169

Tỷ lệ đau bụng kinh trên nữ sinh từ 12 đến 15 tuổi và các yếu tố liên quan tại huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre.

Văn Thị Uyên, Huỳnh Nguyễn Khánh.

178

Tỷ lệ viêm âm đạo và các yếu tố liên quan ở phụ nữ khmer trong độ tuổi sinh sản tại huyện Trà Cú – Tỉnh Trà Vinh.

Lâm Hồng Trang, Bùi Chí Thương.

183

Tỉ lệ viêm âm đạo và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân sa tạng chậu được điều trị bằng vòng nâng âm đạo tại bệnh viện Từ Dũ.

Lương Thị Thanh Dung, Lê Hồng Cẩm, Ngô Thị Bình Lụa.

189

Tỷ lệ rối loạn chức năng tình dục trên phụ nữ sa tạng chậu theo tháng điểm PISQ-12 và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Hùng Vương.

Phạm Hùng Cường, Huỳnh Nguyễn Khánh.

197

Tỉ lệ mất ngủ ở phụ nữ 50-55 tuổi tại bệnh viện Hùng Vương

Vũ Thị Thục Anh, Tô Mai Xuân Hồng.

203

Hiệu quả giảm đau của phương pháp “ mút núm vú không sữa” ở trẻ sơ sinh đủ tháng- nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng.

Vũ Ngọc Hải, Phạm Diệp Thùy Dương.

209

Đặc điểm của hội chứng hít ối phân su tại bệnh viện Nhi Đồng 2.

Phan Thị Hồng Phúc, Phạm Diệp Thùy Dương.

216

Tình trạng dinh dưỡng của trẻ non tháng – nhẹ cân tại khoa sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 2.

Nguyễn Duy Tân, Phạm Diệp Thùy Dương, Bùi Quang Vinh.

221

Đặc điểm nuôi dưỡng trẻ non tháng - nhẹ cân trong chương trình hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ tại khu cách ly khoa sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 2.

Nguyễn Duy Tân, Phạm Diệp Thùy Dương, Bùi Quang Vinh.

227

Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và điều trị viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2016-2017

Kiều Thị Kim Hương, Phạm Thị Minh Hồng.

233

Đặc điểm của bệnh nhi viêm phổi do cúm A  H1N1

Hà Mạnh Tuấn, Phạm Phương Chi.

240

ARDS trên trẻ viêm phổi liên quan thở máy

Lê Phước Truyền, Phùng Nguyễn Thế Nguyên, Ngô Thị Thu Hiền.

247

Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và điều trị viêm phổi bệnh viện tại khoa Hô Hấp 1 tại bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2016-2017.

Trần Mai Phương, Phạm Thị Minh Hồng.

252

Viêm phổi hoại tử ở trẻ em từ 2 tháng đến 15 tuổi nhập viện tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 1/2015 đến tháng 12/2016.

Lý Ngọc Anh, Phan Hữu Nguyệt Diễm.

260

Thang điểm đánh giá nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa hồi sức tích cực nhi.

Hà Mạnh Tuấn.

271

Kiến thức hành vi thái độ về phòng chống bệnh tay chân miệng của bà mẹ nuôi con dưới 5 tuổi.

Hà Mạnh Tuấn, Thái Thanh Thủy.

278

Đặc điểm của hội chứng thực bào máu không do nhiễm Epstein Barr virus tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Nguyễn Hoàng Phùng Hà, Nguyễn Thị Mộng Hồng,…

285

Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán bệnh hẹp phì đại môn vị tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Phạm Huyền Quỳnh Trang, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Hữu Chí.

294

Đặc điểm bệnh tiêu chảy cấp trên  trẻ thừa cân béo phì nhập khoa tiêu hóa bệnh viện Nhi Đồng 1

Hoàng Thị Liên Phượng,…

302

Đặc điểm bệnh nhân tim bẩm sinh nhập viện khoa cấp cứu bệnh viện Nhi Đồng 2.

Hà Mạnh Tuấn, Nguyễn Duy Quang.

311

Tăng huyết áp ở trẻ tim bẩm sinh sau phẫu thuật tim hở.

Trần Thị Bích Kim, Vũ Minh Phúc.

317

Tăng đường huyết sau phẫu thuật tim hở tim bẩm sinh ở trẻ 0-36 tháng tuổi tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Bùi Thị Thu An, Vũ Minh Phúc.

325

Bệnh cầu thận ở trẻ em só sang thương xơ hóa cầu thận khu trú từng phần tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Vũ Huy Trụ.

333

Hiệu quả sau một năm điều trị bệnh nhân dậy thì sớm trung ương tại bệnh viện Nhi Đồng 2.

Võ Thị Tường Vy, Nguyễn Huy Luân, Huỳnh Thị Vũ Quỳnh.

340

Đặc điểm viêm màng não phế cầu tại khoa nhiễm bệnh viện Nhi Đồng 1 trong 5 năm.

Trần Thị Thùy Trang , Nguyễn Huy Luân, Nguyễn An Nghĩa.

350

Kết quả ngắn hạn của kỹ thuật tối ưu hóa vòng van động mạch phổi trong phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot.

Nguyễn Đức Tuấn, Nguyễn Hoàng Định.

357

Đánh giá kết quả ngắn hạn phẫu thuật sửa chữa triệt để tứ chứng fallot tuổi nhũ nhi.

Nguyễn Kinh Bang, Nguyễn Hải Âu, …

364

Kết quả phẫu thuật cắt gan trì hoãn theo phác đồ siopel trong điều trị bướu nguyên bào gan trẻ em.

Nguyễn Trần Việt Tánh, Trương Đình Khải, Huỳnh Giới

371

Đánh giá kết quả ngắn hạn của điều trị phẫu thuật hở thành bụng bẩm sinh ở trẻ sơ sinh.

Đinh Quang Lê Thanh, Trương Quang Định

379

Ứng dụng nội soi trong điều trị lồng ruột.

Đinh Quang Lê Thanh, Nguyễn Thị Bích Uyên, Ngô Kim Thơi

389

Đánh giá kết quả điều trị ngắn hạn của bệnh tế bào hạch thần kinh ruột chưa trưởng thành.

Ngô Kim Thơi, Đinh Quang Lê Thanh, …

395

Giá trị chẩn đoán ở trẻ dưới 12 tháng tuổi có nghi ngờ bệnh Hirschsprung bằng đo áp lực hậu môn trực tràng.

Lâm Thiên Kim, Trần Quốc Việt, Phan Nguyễn Ngọc Tú, …

405

Kết quả bước đầu trong điều trị miệng niệu đạo đóng thấp thể nặng bằng kỹ thuật Koyanagi cải biên.

Lê Nguyễn Yên, Lê Tấn Sơn, Ngô Xuân Thái, …

412

Đánh giá kết quả điều trị lỗ tiểu thấp theo đường kính quy đầu.

Trần Tấn Liêm, Lê Nguyễn Yên, Lê Tấn Sơn

417

Kết quả phẫu thuật thì hai trong điều trị lỗ tiểu thấp.

Huỳnh Thị Thanh Thảo, Nguyễn Thị Trúc Linh, …

521

Đánh giá kết quả điều trị trật khớp háng bẩm sinh ở trẻ em biết đi.

Lê Viết Cẩn, Phan Đức Minh Mẫn, Hồ Ngọc Cẩn, …

426

Đánh giá kết quả dài hạn sau sửa chữa dị tật lõm ngực ở trẻ em.

Trần Thanh Vỹ, Nguyễn Lâm Vương, Vũ Hữu Vĩnh, …

427

Cắt đốt nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất bằng năng lượng sóng tần số radio qua catheter ở trẻ em tại bệnh viện Đại Học Y Dược

Bùi Thế Dũng, Lương Cao Sơn, Bùi Gio An, …

433

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Y tế công cộng – Khoa học cơ bản. Phụ bản Tập 22. Số 1/2018

MỤC LỤC

Tr

Tuân thủ điều trị ở bệnh nhân lao trong giai đoạn tấn công

Nguyễn Thạnh Trị, Lê Hồng Phước, Tô Gia Kiên.

1

Trầm cảm và lo âu ở thai phụ có và không có nôn nghén tại bệnh viện Từ Dũ.

Cao Thị Bích Trà, Kim Xuân Loan, Trần Bảo Châu.

9

Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình và các yếu tố liên quan tại Thành phố Bà Rịa năm 2017

Đoàn Thái Hòa, Lê Tân Cường, Tô Gia Kiên

16

Phát triển và đánh giá thang đo văn hóa an toàn thực phẩm ở người trực tiếp chế biến trong các bếp ăn tập thể.

Lê Chí Vinh, Đỗ Văn Dũng, Lê Hồng Phước,…

22

Tỷ lệ sử dụng thực phẩm chức năng của phụ nữ đến khám tại trung tâm y tế huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, năm 2017.

Nguyễn Thị Thùy Duyên, Tạ Thị Kim Ngân

29

Thời gian chờ đợi và sự hài lòng người bệnh khám chữa bệnh ngoại trú tại một Bệnh viện trường Đại học tại thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017.

Nguyễn Thành Luân, Vũ Duy Anh, Lê Hồng Phước,

Nguyễn Hoàng Bắc, Vũ Trí Thanh

37

Hài lòng của người bệnh nội trú về dịch vụ cung cấp suất ăn của khoa dinh dưỡng tại một Bệnh viện trường Đại học tại thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017.

Nguyễn Thành Luân, Phạm Hồng Ngọc, Truong Quang Binh, …

44

So sánh chi phí hiệu quả phương pháp phẫu thuật trĩ thường quy và phương pháp longo tại một Bệnh viện trường Đại học tại thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017.

Nguyễn Thành Luân, Trần Thị Nhã Vy, Nguyễn Hoàng Bắc,…

50

Ngưỡng của chỉ số breteau để tiên đoán ổ dịch sốt xuất huyết Dengue.

Phan Phương Thảo, Đỗ Kiến Quốc, Huỳnh Thị Kim Hải,…

56

Bị bắt nạt trực tuyến và các yếu tố liên quan ở học sinh trường trung học phổ thông Đức Huệ, Tỉnh Long An năm 2017.

Nguyễn Thanh Thoảng, Mai Thị Thanh Thúy.

62

Tỉ lệ tuân thủ điều trị tăng huyết áp và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp tại huyện Bình Đạt, Tỉnh Bến Tre.

Lê Ngọc Chiêu Ngân, Trương Phi Hùng.

68

Sự hài lòng của sinh viên khoa y tế công cộng đói với hoạt độc dạy và học tại khoa y tế Công cộng Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Lê Trường Vĩnh Phúc, Huỳnh Ngọc Vân Anh, Tô Gia Kiên.

73

Kiến thức về tự quản lý và mức độ kiểm soát hen của bệnh nhân hen phế quản đến khám tại bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Huỳnh Thị Hoài Thương, Nguyễn Như Vinh, Hồ Hoàng Vũ.

80

Tuân thủ điều trị và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương năm 2017.

Lê Thị Nhật Lệ, Lê Nữ Thanh Uyên.

87

Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến sử dụng rượu bia ở nam giới từ 15 – 60 tuổi tại phường Trần Phú, Thành phố Quảng Ngãi năm 2017.

Trần Minh Đức, Phạm Thị Vân Phương.

95

Rối loạn so sử dụng rượu bia ở bệnh nhân HIV/AIDS ngoại trú tại Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam.

Thái Thanh Trúc, Bùi Thị Hy Hân.

101

Tỷ lệ xử trí đúng của cha mẹ khi con bị sốt và các yếu tố liên quan.

Nguyễn Thị Trúc Linh, Nguyễn Duy Phong.

108

Tỷ lệ tuân thủ điều trị theo thang đo Morisky 8 câu và hành vi sức khỏe ở bệnh nhân người Jrai điều trị tăng huyết áp ngoại trú tại trung tâm y tế  Krong Pa Gia Lai 2017.

Đoàn Duy Tân, Thái Thị Linh, Kim Xuân Loan.

113

Tỉ lệ suy dinh dưỡng trước mổ ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Bình Dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017.

Nguyễn Hà Thanh Uyên, Đoàn Duy Tân, Phạm Thị Lan Anh.

122

Trầm cảm, lo âu, stress và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đang điều trị thay thế các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone.

Nguyễn Thị Linh Huệ, Phạm Phương Thảo, Lê Minh Thuận.

130

Tỷ lệ trẻ 1-5 tuổi được tiêm ngừa viêm gan B đúng – đủ liều tại bệnh viện Quận 2 Thành phố Hồ Chí Minh.

Đặng Thị Bích Hộp, Trần Văn Khanh, Nguyễn Thị Ngọc Trâm…

137

Học sinh trung học cơ sở bị bắt nạt: tỉ lệ và yếu tố liên quan.

Lê Huỳnh Như, Trần Quang Trọng, Phạm Phương Thảo, …

142

Chất lượng giấc ngủ ở bệnh nhân điều trị thay thế các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone: mô tả tại một thời điểm.

Ngô Lê Quế Trâm, Lê Huy Thành, Lê Minh Thuận.

150

Trầm cảm và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường.

Hoàng Thị Tuấn Tình, Trần Thị Hồng Nhiên, Nguyễn Ngọc Diệp,…

159

Thực trạng trầm cảm trong sinh viên đại học.

Lê Minh Thuận, Trần Thị Hồng Nhiên, Trần Quí Phương Linh.

166

Tỷ lệ trẻ có kháng thể sau tiêm ngừa viêm gan siêu vi B.

Huỳnh Giao, Bùi Quang Vinh, Đặng Thị Bích Hộp, …

172

Mô hình dự báo sớm dịch sốt xuất huyết dựa vào các yếu tố thời tiết tại tỉnh Khánh Hòa.

Đặng Diệu Thanh Thảo, Trần Ngọc Đăng

176

Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân điều trị Methadone tại phòng khám Quận Gò Vấp Thành phố Hồ Chí Minh.

Trịnh Thị Kim Thảo, Nguyễn Song Chí Trung, Lê Huỳnh Thị Cẩm Hồng.

183

Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp đến khám bệnh ngoại trú tại trung tâm y tế Huyện Bến Cầu Tỉnh Tây Ninh năm 2016.

Lê Trường Vĩnh Phúc, Nguyễn Thái Hà

190

Suy dinh dưỡng thấp còi ở học sinh trường tiểu học Đức Hiệp, Huyện Mộ Đức, Tỉnh Quảng Ngãi.

Nguyễn Thị Xuân Đào, Huỳnh Thị Hồng Trâm,…

197

Nhận thức và khả năng đáp ứng với tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe của người dân xã Duy Tân,  Huyện Duy Xuyên, Tỉnh Quảng Nam năm 2017.

Mai Thị Cẩm Vân, Trần Ngọc Đăng, Phan Trọng Lân

203

Kiến thức- thực hành về tiêm chủng mở rộng ở bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại thị trấn Yên Ninh huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình năm 2017.

Đinh Thị Thu Thảo, Huỳnh Thị Hồng Trâm.

211

Mong muốn giới tính của con trong lần sinh kế tiếp ở phụ nữ có chồng tại xã Nhị Thành và xã Bình Thạnh, Huyện Phú Thừa, Tỉnh Long An năm 2017.

Nguyễn Thị Thanh Xuân, Nguyễn Thị Thanh Trúc, Trần Thị Tuyết Nga.

217

Tỷ lệ hút thuốc lá và các yếu tố liên quan ở học sinh trung học cơ sở Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước năm 2017.

Vi Thị Thương, Mai Thị Thanh Thúy, Phùng Đức Nhật.

225

Tình hình kiểm soát HbA1c và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại bệnh viện Lagi, Bình Thuận năm 2017.

Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Thị Tuyết Nga, Đỗ Viết Hải.

234

Mức độ trao đổi về các vấn đề giới tính giữa cha mẹ và học sinh trường trung học phổ thông Tân Phú, Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai năm 2017.

Nguyễn Thị Thủy Tiên, Diệp Từ Mỹ

239

Mối liên quan giữa hoạt động thể lực với đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ mang thai.

Hoàng Thị Phương, Đỗ Văn Dũng, Lê Thị Thanh Hiền,…

246

Khẩu phần ăn của học sinh trường THCS Nguyễn Chí Thanh tại thị xã Gia Nghĩa, Tỉnh Đăk Nông.

Đào Thị Ngọc Trâm, Đỗ Thị Hoài Thương, Đỗ Thị Ngọc Diệp.

253

Tỷ lệ tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh và các yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại huyện Bù Đốp, Tỉnh Bình Phước, năm 2017

Nguyễn Thị Bảo Châu, Trương Thị Thùy Dung, Phùng Đức Nhật.

260

Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường tp 2 đạt mục tiêu kiểm soát tốt đường huyết và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Quận Thủ Đức.

Nguyễn Thanh Tâm ,Trương Thị Thùy Dung, Trần Thiện Thuần .

265

Thực trạng tự điều trị thuốc tân dược và các yếu tố liên quan: Nghiên cứu cắt ngang dựa vào cộng đồng.

Trương Thị Lê Huyền, Hoàng Đình Đông, Nguyễn Thị Ngọc Diễm.

272

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tay chân miệng ở trẻ em.

Đỗ Quang Thành, Tạ Văn Trầm.

280

Trầm cảm và các yếu tố liên quan ở người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV.

Phạm Đình Quyết, Võ Thị Duyên, Huỳnh Ngọc Vân Anh.

285

Giúp đỡ xã hội và các yếu tố liên quan ở người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV.

Phạm Đình Quyết,  Huỳnh Ngọc Vân Anh.

293

Mối liên quan giữa hút thuốc lá và uống rượu với bệnh Parkinson: Nghiên cứu bệnh-chứng

Lâm Minh Quang, Nguyễn Đỗ Nguyên

300

Kiến thức và thực hành bán thuốc điều trị tiêu chảy trẻ em của nhân viên nhà thuốc tư nhân tại thị trấn Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai.

Phạm Thị Thu Thủy, Nguyễn Lâm Vương.

306

Hành vi quan hệ tình dục ở bệnh nhân nhiễm HIV đang điều trị ngoại trú tại bệnh viện bệnh viện Nhiệt Đới Tp. Hồ Chí Minh.

Võ Văn Tâm, Huỳnh Ngọc Vân Anh, Cao Ngọc Nga, …

314

Rối loạn trầm cảm ở người sống chung với HIV/AIDS đang điều trị arv tại phòng khám ngoại trú Thuận An, Bình Dương.

Đặng Thị Minh Trang, Thái Thanh Trúc

322

Những yếu tố nguy cơ của ung thư tuyến tiền liệt.

Nguyễn Chí Cường, Phan Thanh Hải, Phạm Nhật Tuấn, …

331

Mối liên quan giữa nghiện internet và trầm cảm ở học sinh trung học cơ sở Nguyễn Công Trứ Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai.

Nguyễn Trường Viên, Trần Thị Anh Thư, Thái Thanh Trúc

340

Xác định cỡ mẫu trong nghiên cứu y học khi không có công thức: phương pháp giả lập.

Thái Thanh Trúc, Bùi Thị Hy Hân

348

Thực trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan ở học sinh tiểu học thị trấn Củ Chi, TP. HCM, năm 2016.

Đỗ Thị Mỹ Hạnh, Trần Thị Minh Hạnh.

355

Đặc điểm dịch tễ bệnh tay chân miệng ở trẻ em.

Đỗ Quang Thành, Tạ Văn Trầm.

360

Dự định nuôi dưỡng trẻ và các yếu tố liên quan của sản phụ bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn Thành phố  Hồ Chí Minh.

Trần Thị Huệ, Lê Thị Ngọc, Huỳnh Giao, Nguyễn Thị Hoàng Phụng.

365

Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ ăn uống tại căng tin Bệnh viện Mắt TP. HCM năm 2017.

Nguyễn Thu Trinh, Nguyễn Thị Hoàng Phụng, Lê Thị Ngọc, …

377

Giải đoán cấu trúc của các sterol và triterpen cô lập từ lá bần ổi- Sonneratia ovate.

Nguyễn Thị Hoài Thu, Nguyễn Thị Kim Phi Phụng.

384

Tổng hợp chất phát huỳnh quang và dẫn chất có hoạt tính sinh học từ 4-hydroxy-5-alkylpyrido[3,2,1-jk]carbazol-6-one và 4-hydroxy-5-alkyl-8,9,10,11-tetrahydropyrido[3,2,1-jk]carbazol-6-one

Đặng Văn Hoài, Nguyễn Thị Ngọc Trang, …

389

Tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng phụ nữ và sự vận dụng tư tưởng này trong công cuộc đổi mới đất nước ta hiện nay.

Nguyễn Thị Như Hoa.

398

Tư tưởng Hồ Chí Minh về tri thức và tri thức ngành y tế.

Bùi Ngọc Hiển.

406

Khảo sát hoạt động tự học của sinh viên Y đa khoa năm thứ hai Đại học Y Dược Tp. HCM.

Lý Văn Xuân, Lý Khánh Vân.

415

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Ngoại khoa. Phụ bản Tập 22. Số 2/2018

MỤC LỤC

Tr

Kết quả sớm của phẫu thuật cắt thực quản  nội soi ngực bụng với nạo hạch 3 vùng điều trị ung thư thực quản.

Lâm Việt Trung, Bùi Đức Ái.

1

Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt thực quản điều trị ung thư thực quản.

Nguyễn Hoàng Bắc, Võ Duy Long, Lê Quang Nhân, Nguyễn Vũ Tuấn Anh.

8

Tính khả thi và kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt bán phần dưới dạ dày, nối dạ dày-tá tràng theo phương pháp Billroth I trong điều trị ung thư 1/3 dưới dạ dày

Võ Duy Long, Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Vũ Tuấn Anh,…

13

Kết quả phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày và tái lập lưu thông bằng phương pháp overlap.

Võ Duy Long, Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Vũ Tuấn Anh…

19

Các dạng tĩnh mạch vị trái phẫu thuật nội soi cắt dạ dày.

Võ Duy Long, Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Vũ Tuấn Anh…

25

Đánh giá kết quả điều trị biến chứng của dị vật đường tiêu hóa.

Nguyễn Quang Luật, Bùi Quang Anh Chiêu, Nguyễn Tuấn.

30

Đặc điểm hình thái tổn thương những trường hợp viêm tụy mạn được điều trị ngoại khoa.

Mai Đại Ngà, Nguyễn Quốc Vinh, Đoàn Tiến Mỹ, …

35

Đánh giá kết quả nội soi mật tụy ngược dòng điều trị viêm đường mật mức độ vừa và nặng.

Phạm Công Khánh, Trần Nguyên Huân, Lê Quan Anh Tuấn, …

42

Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau phẫu thuật Puestow cải biên.

Phạm Minh Hải, Trần Thái Ngọc Huy, Vũ Quang Hưng, …

49

Kết quả sớm dẫn lưu túi mật xuyên gan qua da trong điều trị viêm túi mật cấp do sỏi.

Nguyễn Việt Thành, Nguyễn Thành Nhân, Lê Nguyên Khôi.

53

Kết quả điều trị sỏi đường mật tái phát.

Vũ Quang Hưng, Lê Quang Nhân, Phạm Minh Hải, …

58

Phẫu thuật nội soi cắt túi mật kèm lấy sỏi ống mật chủ qua ống túi mật: kinh nghiệm 126 trường hợp.

Vũ Quang Hưng, Phạm Minh Hải, Trần Thái Ngọc Huy…

65

Kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người lớn.

Nguyễn Quốc Vinh, Đoàn Tiến Mỹ, Võ Nguyên Trung, …

71

Biểu hiện dấu ấn cd44 trong carcinoma tế bào gan.

Tiền Thanh Liêm, Lê Minh Huy, Trần Công Duy Long, …

76

Biểu hiện dấu ấn Ck19 trong carcinôm tế bào gan.

Tiền Thanh Liêm, Lê Minh Huy, Trần Công Duy Long, …

82

Kết quả dài hạn cắt gan ứng dụng phẫu tích cuống glissson ngã sau điều trị ung thư tế bào gan.

Nguyễn Đức Thuận, Trần Công Duy Long, Nguyễn Hoàng Bắc, …

88

Kết quả sớm ứng dụng phẫu tích cuống glisson ngã sau cắt gan điều trị ung thư tế bào gan.

Nguyễn Đức Thuận, Trần Công Duy Long, Nguyễn Hoàng Bắc, …

93

Kết quả sớm của cắt niêm mạc qua nội soi điều trị polyp không cuống ở ống tiêu hóa.

Lê Quang Nhân, Nguyễn Phúc Minh.

98

Kết quả phẫu thuật viêm túi thừa đại tràng chậu hông.

Vương Đức Thừa, Phan Văn Sơn.

103

Hiệu quả của nuôi ăn sớm sau phẫu thuật nội soi cắt đại tràng do ung thư.

Tạ Ngọc Tiên, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hữu Thịnh…

111

Đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh của polyp không cuống đại-trực tràng.

Nguyễn Tạ Quyết.

117

Kết quả sớm sau phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo đại tràng trong điều trị ung thư đại tràng phải.

Dương Bá Lập, Phan Thanh Tuấn, Trần Văn Minh Tuấn…

121

Kết quả sớm kỹ thuật cắt niêm mạc điều trị polyp không cuống đại-trực tràng.

Nguyễn Tạ Quyết.

127

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt trực tràng liên cơ thắt với miệng nối đại tràng-ống hậu môn khâu tay điều trị ung thư trực tràng thấp.

Lâm Việt Trung, Hồ Cao Vũ.

131

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm sau phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa trong thai kỳ.

Nguyễn Bùi Nhật Quang, Phạm Hữu Vàng, Nguyễn Hải Nam,…

138

U sau phúc mạc đặc điểm bệnh lý, kết quả phẫu thuật.

Hoàng Danh Tấn, Phạm Công Khánh, Hồ Lê Minh Quốc,...

146

Nhân một trường hợp có khí tự nhiên trong khoang phúc mạc.

Hoàng Danh Tấn, Phạm Công Khánh,…

153

Khảo sát các yếu tố tiên lượng biến chứng hô hấp hậu phẫu trong phẫu thuật vùng ngực bụng tại bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Nguyễn Thảo Nhật Hạ, Vũ Trần Thiên Quân, Phạm Diễm Thu.

160

Tần suất biến chứng hô hấp phẫu thuật trong phẫu thuật vùng ngực, bụng tại bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Vũ Trần Thiên Quân, Phạm Diễm Thu

166

Xác định tỷ lệ suy yếu tiền phẫu theo thang điểm vulnerable elders survey-13 và mối liên quan giữa suy yếu tiền phẫu với các biến chứng hậu phẫu tại 2 khoa ngoại tiêu hóa và chấn thương chỉnh hình bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hà, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên,...

172

Xác định tỷ lệ suy yếu tiền phẫu theo thang điểm edmonton frail scale và mối tương quan giữa suy yếu tiền phẫu với các biến chứng hậu phẫu tại 2 khoa ngoại tiêu hóa và chấn thương chỉnh hình bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Võ Yến Nhi, Thân Hà Ngọ Thể,…

178

Đánh giá độ tin cậy và giá trị chẩn đoán suy yếu của thang điểm vulnerable elders survey-13 ở người cao tuổi điều trị tại 2 khoa ngoại tiêu hóa và chấn thương chỉnh hình bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hà, Nguyễn Ngọc Hoàng Mỹ Tiên…

185

So sánh độ tin cậy và giá trị của 2 bộ câu hỏi vulnerable elders survey-13 trong đánh giá suy yếu tiền phẫu ở người cao tuổi điều trị tại 2 khoa ngoại tiêu hóa và chấn thương chỉnh hình bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hải, Nguyễn Ngọc Hoàng Mỹ Tiên,…

191

Xử trí chảy máu thứ phát sau mổ trĩ- tổng kết bước đầu.

Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Duy, Lưu Hiếu Nghĩa.

198

Kết quả điều trị lao đường rò hậu môn.

Nguyễn Quang Luật, Nguyễn Ngọc Thao, Nguyễn Tuấn

205

Nhân một trường hợp nhiễm trùng đùi phức tạp do rò từ đường tiêu hóa.

Nguyễn Anh Tuấn, Trần Ngọc Lĩnh, Nguyễn Thái Thùy Dương…

209

So sánh an toàn và hiệu quả của phẫu thuật khâu bản nâng ngả sau có đặt mảnh ghép sa sàn chậu nữ độ 2 và độ 3.

Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Nguyễn Trung Tín, Trần Thiện Trung.

213

Phẫu thuật Bascom nâng rãnh gian mông trong điều trị xoang tổ lông vùng cùng cụt: nhân 3 trường hợp.

Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Duy, Lưu Hiếu Nghĩa.

221

Giá trị của cộng hưởng tử trong chẩn đoán phân biệt lymphoma não và u sau bào não độ ác cao.

Huỳnh Ngọc Vân Anh, Lâm Thanh Ngọc, Lê Thanh Phước.

226

Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của tổn thương sợi trục lan tỏa trong chấn thương sọ não.

Võ Thanh Lon, Lê Văn Phước, Trần Thị Mai Thùy,…

231

Vai trò của ct scan ngực trong xác định hạch và giai đoạn ung thư phổi không tế bào nhỏ về phương diện phẫu thuật.

Trần Minh Bảo Luân, Nguyễn Hoài Nam,…

239

Vai trò của xquang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán tụ dịch ổ bụng sau mổ.

Nguyễn Thị Tuyết Hà, Võ Tấn Đức, Đặng Nguyễn Trung An

247

Giá trị của xquang cắt lớp vi tính trong phân biệt u tụy dạng nang thanh dịch và u tụy dạng nang tiết nhầy.

Lê Minh Thắng, Phạm Ngọc Hoa, Đỗ Hải Thanh Anh.

253

Đặc điểm hình ảnh xquang cắt lớp điện toán các loại u gan nguyên phát các tính thường gặp ở trẻ em.

Ngô Trung Kiệt, Nguyễn Thị Thùy Linh, Trương Đình Khải, …

259

Vai trò xquang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán lồng ruột ở người lớn.

Đỗ Phạm Minh Ngọc, Võ Tấn Đức, Nguyễn Thị Phương Loan

265

Vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư vú.

Thái Dương Ánh Thủy, Võ Tấn Đức,…

272

Vai trò cộng hưởng từ trong chẩn đoán u quái buồng trứng.

Mai Thị Tú Uyên, Huỳnh Phượng Hải, Bùi Văn Hoàng,…

278

Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ các dạng bất thường đóng ống thần kinh đoạt cột sống thắt lưng và vùng cụt.

Lê Văn Khanh, Phạm Ngọc Hoa, Đỗ Hải Thanh,…

284

Cộng hưởng từ đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng đoạn giữa và dưới được phẫu thuật triệt căn.

Phạm Công Khánh, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Bắc.

291

Vai trò của cộng hưởng từ đường mật trong chẩn đoán sỏi ống mật chủ.

Nguyễn Văn Định, Nguyễn Tuấn.

297

Khảo sát đặc điểm hình ảnh dị dạng động tĩnh mạch tiểu não trên chụp xóa nền.

Thiều Lê Duy, Trần Chí Cường, Nguyễn Thị Tố Quyên.

303

Vai trò can thiệp nội mạch trong điều trị ho ra máu nặng.

Nguyễn Văn Tiến Bảo, Lê Văn Phước, Hồ Quốc Cường.

310

Hiệu quả của sóng siêu âm trị liệu trên bệnh nhân bị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện Quận 2.

Nguyễn Thanh Sang, Lê Thị Phương Dung, Tăng Mành Phóng,…

316

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Nội khoa. Phụ bản Tập 22. Số 2/2018

MỤC LỤC

Tr

Khuyến cáo và bằng chứng về xuống thang kháng sinh trong nhiễm trùng nặng.

Bùi Thị Hạnh Duyên, Lê Hữu Thiện Biên.

1

Cập nhật điều trị viêm gan siêu vi B và C năm 2017 theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới và các Hiệp Hội Nghiên Cứu Bệnh Lý Gan.

Nguyễn Hiền Minh, Phạm Hùng Vân.

7

Hiệu quả và biến chứng của kỹ thuật oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể phương thức động – tĩnh mạch trong điều trị cứu vãn viêm cơ tim cấp.

Lê Nguyên Hải Yến, Phan Thị Xuân, Phạm Thị Ngọc Thảo.

11

Ứng dụng siêu âm phổi tại giường chẩn đoán nguyên nhân suy hô hấp cấp tại khoa Cấp Cứu.

Nguyễn Xuân Ninh, Mộc Thiên Tài, Nguyễn Thị Ngọc Trang,…

16

Nghiên cứu giá trị tiên lượng của thang điểm đánh giá giai đoạn nhiễm khuẩn huyết tại khoa Cấp Cứu bệnh viện Nhân Dân 115.

Nguyễn Xuân Ninh, Trần Ngọc Thúy Hằng, Nguyễn Đình Quang,…

24

Đánh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu lưu lượng thấp kéo dài ở bệnh nhân tổn thương thận cấp tại khoa Hồi Sức Tích Cực.

Dương PHước Đông, Phạm Thị Xuân, Phạm Thị Ngọc Thảo

31

Nghiên cứu ứng dụng thang điểm iss & gap trong đánh giá mức độ nặng và tiên lượng tử vong bệnh nhân chấn thương tại bệnh viện Quân Y 175.

Nguyễn Văn Tân, Phạm Tấn Đạt, Phạm Văn Đông

38

Khảo sát giá trị của vi đạm niệu trong dự đoán tổn thương thận cấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết.

Nguyễn Lý Minh Duy, Trương Ngọc Hải

43

Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân tại Khoa Hồi Sức bệnh viện Chợ Rẫy.

Hồ Châu Anh Thư, Phan Thị Xuân, Phạm Thị Ngọc Thảo, …

49

Tình hình viêm phổi liên quan thở máy tại Khoa Hồi Sức Tích Cực bệnh viện Quân Y 175.

Vũ Đình Ân, Nguyễn Đức Trọng,…

55

Giá trị tiên lượng của NT-PROBNP trong phẫu thuật tim ở người lớn.

Khuất Tuấn Anh, Nguyễn Thị Băng Sương,…

58

Giá trị thang điểm GAP trong tiên lượng kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng.

Tôn Thanh Trà, Phạm Thị Ngọc Thảo.

64

Giá trị chỉ số sốc và chỉ số sốc cải tiến trong tiên lượng tử vong trong bệnh viện ở bệnh nhân chấn thương nặng.

Tôn Thanh Trà, Phạm Thị Ngọc Thảo.

70

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân hạ natri máu tại khoa Hồi Sức Tích Cực bệnh viện Chợ Rẫy.

Phan Thanh Toàn, Trương Ngọc Hải.

75

Các vi khuẩn gây bệnh viêm phổi bệnh viện và tình hình kháng thuốc tại khoa hồi sức tích cực- chống độc, bệnh viện Đa khoa Đăklăk từ 10/2015-4/2016.

H’Nương Niê, Hoàng Tiến Mỹ.

86

Đặc điểm nhiễm trùng tại khoa Cấp Cứu Hồi Sức Tích Cực Chống Độc người lớn bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới từ 11/2014-1/2016.

Phạm Kim Oanh, Nguyễn Văn Hảo, Dương Bích Thủy.

92

Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm màng não mủ do S.pneumoniae tại bệnh viện Nhiệt Đới từ 2009-2015.

Châu Đỗ Tường Vi, Phạm Phú Lộc,…

99

Mối liên quan giữa biến đổi albumin/máu với độ nặng của giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu trong bệnh nhiễm dengue người lơn

Nguyễn Văn Hảo.

106

Đặc điểm xơ hóa gan theo chỉ số APRI ở bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn đến khám lần đầu tại bệnh viện bệnh Nhiệt Đới.

Trần Minh Hoàng, Võ Triều Lý, Lê Thị Thúy,…

113

Kiến thức, thái độ và thực hành về phòng ngừa lây nhiễm virus viêm gan B của sinh viên ngành bác sĩ đa khoa hệ chính quy năm cuối Đại học Y Dược TPHCM năm  học 2016-2017.

Nguyễn Hữu Ấn, Nguyễn Quang Trung.

118

Tình trạn mất HbSAg ở bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HIV có điều trị ARV.

Trần Minh Hoàng, Võ Triều Lý, Cao Ngọc Nga.

126

Nồng độ HbSAg ở các giai đoạn diễn tiến của nhiễm HBV mạn.

Nguyễn Thị Cẩm Hường, Trần Bảo Như, Nguyễn Quang Trung, …

131

Nhiễm nấm Histoplasma capsulatum trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS: báo cáo một trường hợp và tổng quan y văn.

Võ Triều Lý, Cao Ngọc Nga.

138

Báo cáo một trường hợp nhiễm trùng huyết do campylobacter fertus trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS.

Võ Triều Lý, Trần Minh Hoàng.

144

Trực khuẩn gram âm không lên men đường trong các bệnh nhiễm khuẩn và sự đề kháng kháng sinh.

Nguyễn Thanh Bảo, Lê Thị Anh Phúc Nhi,…

149

Hội chứng tăng nhiễm giun lươn ở bệnh nhân sử dụng corticosteroid.

Trần Thị Huệ Vân, Phan Anh Tuấn, Văn Thị Thanh Thủy,…

155

Báo cáo một trường hợp bệnh bàng quang do  Schistosoma haematobium.

Phan Anh Tuấn, Trần Thị Huệ Vân,…

162

Tỷ lệ rối loạn dự trữ sắt và các yếu tố liên quan của bệnh nhân đến khám tại phòng khám y học gia đình bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Trần Thảo Tuyết Tâm, Phạm Lê An, …

167

Đặc điểm sức khỏe tinh thần trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn

Hồ Quang Minh, Tô Trường Duy, Bùi Diễm Khuê.

173

Chất lượng cuộc sống trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn chưa được điều trị.

Bùi Diễm Khuê, Mai Phương Thảo.

180

Đặc điểm lâm sàng và yếu tố thúc đẩy vào đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nhập viện thường xuyên ở nhóm nguy cơ cao.

Trần Văn Ngọc, Mã Vĩnh Đạt.

186

Chi phí điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và viêm phổi trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Trần Văn Ngọc, Đặng Quỳnh Giao Vũ, Lê Thượng Vũ.

194

Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ tử vong ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nhóm d nhập viện.

Hồ Thị Hoàng Uyên, Trần Văn Ngọc.

202

Tác nhân vi sinh gây viêm phổi cộng đồng ở bệnh nhân copd  phải nhập viện.

Lý Khánh Vân, Phạm Hùng Vân.

210

Mức độ nitric oxide trong hơi thở ra ở bệnh nhân có bệnh hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính chồng lấp so với bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đơn thuần và người bình thường.

Nguyễn Như Vinh, Trần Văn Ngọc, Nguyễn Thị Thu Ba.

216

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân cao tuổi thuyên tắc phổi tại bệnh viện Thống Nhất.

Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Ngọc Phương Dung.

224

Hiệu quả an toàn của đặt lưới lọc tĩnh mạch chủ dưới trong phòng ngừa thuyên tắc phổi.

Vũ Hoàng Vũ, Trần Hòa, Nguyễn Xuân Vinh,…

231

Tác nhân vi sinh gây viên phổi cộng đồng phải nhập viện.

Lý Khánh Vân, Phạm Hùng Vân.

238

Tỷ lệ viêm phổi thở máy và đề kháng kháng sinh do acinetobacter baumannii ở người cao tuổi tại bệnh viện Thống Nhất.

Dương Bửu Lộc, Hoàng Văn Quang, Trịnh Thị Bích Hà.

244

Các yếu tố liên lượng tử vong viêm phổi thở máy do acinetobacter baumannii ở người cao tuổi.

Dương Bửu Lộc, Hoàng Văn Quang, Trịnh Thị Bích Hà.

250

Tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ mắc viêm phổi thở máy ở bệnh nhân cao tuổi tại khoa hồi sức tích cực bệnh viện Thống Nhất.

Nguyễn Duy Cường, Hoàng Văn Quang, Phan Châu Quyền,…

256

Vai trò của xét nghiệm đột biến egfr huyết tương qua 3 ca lâm sàng.

Phan Thanh Thăng, Lê Thượng Vũ, Lê Tuấn Anh…

263

Vai trò của cystatin c huyết thanh trong đánh giá chức năng thận trên người hiến thận sống.

Trần Thái Thanh Tâm, Hoàng Khắc Chuẩn, Thái Minh Sâm,…

270

Đánh giá chỉ số hoạt động mạn tính nih trong viêm thận do Lupus.

Huỳnh Ngọc Phương Thảo.

277

Khảo sát các bệnh tim mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối đang lọc máu chu kỳ tại bệnh viện Thống Nhất TPHCM.

Nguyễn Thanh Vy, Phạm Ngọc Thùy Trang, Nguyễn Văn Tân.

284

Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh thận iga nặng bằng thuốc ức chế miễn dịch.

Nguyễn Bách, Nguyễn Thanh Vy.

289

Nghiên cứu dấu hiệu đường đôi trong hình ảnh siêu âm khớp gối ở bệnh nhân gút tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Bùi Đăng Khoa, Cao Thanh Ngọc, Nguyễn Đình Khoa.

295

Khảo sát tỷ lệ và yếu tố nguy cơ gãy đốt sống ở phụ nữ cao tuổi tại phòng khám nội khớp và khoa cơ xương khớp bệnh viện Chợ Rẫy.

Lê Bảo Lệ, Cao Thanh Ngọc.

301

Hội chứng chuyển hóa trong bệnh viêm khớp dạng thấp.

Trần Kim Trang, Lê Quang Thuần.

306

Loãng xương ở bệnh nhân có bệnh khớp tự miễn.

Lê Thị Kim An, Trần Kim Trang.

314

Khoảng giá trị tham khảo của pepsinogen trong huyết thanh trên dân số khám sức khỏe định kỳ người Việt Nam: nghiên cứu lâm sàng thăm dò.

Lê Ngọc Hùng, Trương Ngọc Hải,…

321

So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu với viêm tụy cấp do các nguyên nhân khác.

Võ Thị Lương Trân, Võ Tất Thắng, Vũ Thị Hạnh Như,…

328

Đánh giá vai trò của nội soi đại tràng chậu hông trong tầm soát ung thư đại trực tràng ở nhóm nguy cơ trung bình.

Lê Đình Quang, Quách Trọng Đức.

336

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tập 22. Số 2/2018

MỤC LỤC

Tr

Cơ chế phân tử đề kháng colistin ở một số vi khuẩn gram âm thường gặp trong nhiễm khuẩn bệnh viện.

Trần Khánh Linh, Cao Thị Bảo Vân.

1

Sử dụng công cụ tin-sinh học giải trình tự thế hệ mới trong tìm các đột biến trên gene ABCA12 của ca bệnh Harlequin ichthyosis.

Võ Văn Thành Niệm, Vũ Nguyễn Thành Tùng, Bùi Chí Bảo.

10

Nghiên cứu biểu hiện của gen ARID1B trong u nguyên bào thần kinh ở trẻ em Việt Nam.

Võ Văn Thành Niệm, Vũ Nguyễn Thanh Tùng,…

15

Nghiên cứu biểu hiện của gen COL11A1 trong u nguyên bào thần kinh ở trẻ em Việt Nam.

Bùi Chí Bảo, Võ Văn Thành Niệm, Trần Huỳnh Thành,…

21

Sử dụng công cụ tin-sinh học giải trình tự thế hệ mới trong tìm các đột iến của ca bệnh Seckel.

Huỳnh Kim Hiệu, Bùi Chí Bảo, Nguyễn Thị Huỳnh Nga,…

27

Định danh ngải trắng tại An Giang bằng phương pháp giải trình tự.

Đỗ Đức Minh, Lê Kiều Minh, Nguyễn Đức Hạnh,…

34

Xây dựng quy trình khảo sát đột biến gen JAG1 trong hội chứng Alagille.

Nguyễn Thế Vinh, Nguyễn Việt Trường, Hoành Anh Vũ.

40

Xây dựng quy trình kỹ thuật real-time PCR để khảo sát sự biểu hiện gen MMP12 trong tế bào thu từ mẫu đàm của bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Nguyễn Thế Vinh, Nguyễn Công Trung, Hoàng Anh Vũ.

47

Khảo sát đột biến c.1799t>a của gen BRAF trong ung thư đại-trực tràng bằng kỹ thuật ASO-PCR.

Dương Bích Trâm, Nguyễn Thế Vinh,…

54

Đột biến vùng khỏe động của gen TERT trung u thần kinh đệm.

Hồ Quốc Chương, Lê Thái Khương, Trần Kim Tuyến, …

59

Thiết lập quy trình realtime PCR nhằm phát hiện kiểu gen HLA-B27 bệnh nhân viêm cột sống dính khớp tại Việt Nam.

Lương Bắc An, Lê Thái Khương, Đỗ Thị Thanh Thủy.

64

Tần suất phân bố kiểu gen của siêu vi viêm gan C ở người Việt Nam dựa trên giải trình tự NS5B lượng mẫu lớn.

Nguyễn Hiền Minh, Phạm Hùng Vân.

73

Tương quan đa hình đơn rs13041247 vùng gen MAFB với dị tật bẩm sinh khe hở môi – vòm miệng ở dân tộc kinh.

Phan Duy Bá Hoành, Lâm Hoài Phương, Hoàng Anh Vũ.

79

Gia tăng biểu hiện gen mmp-12 trong tế bào từ mẫu đàm của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người cao tuổi.

Nguyễn Công Trung, Nguyễn Thế Vinh, Nguyễn Văn Trí,…

86

Khảo sát mối liên quan của các biến thể gen AGT M235t, Ace I/D và AGTR1 A1166C với nhồi máu cơ tim cấp.

Trần Công Duy, Lê Gia Hoàng Linh, …

93

Sản xuất kháng thể IgY từ lòng đỏ trứng gà đặc hiệu H.pylori.

Phạm Hùng Vân, Phạm Thái Bình, Trương Thị Diệu Hồng,…

100

Nồng độ HS-Troponin I trên bệnh nhân suy tim tại bệnh viện Đa Khoa Sóc Trăng.

Lê Xuân Trường, Nguyễn Thị Băng Sương, Trần Thị Mỹ Anh.

111

Nồng độ NT-PROBNP huyết tương trên bệnh nhân suy thận mạn.

Lê Xuân Trường, Nguyễn Thị Băng Sương, Đỗ Minh Trí.

118

Tần suất các alen của 15 gene hệ Identifiler từ quần thể người Hoa ở các tình phía nam.

Lê Xuân Trường, Trần Tú Quyên.

125

Phân lập và xác định một số đặc tính của vi khuẩn nội sinh trong cây diếp cá tại tỉnh Sóc Trăng.

Huỳnh Văn Trương, Nguyễn Hữu Hiệp, Lê Xuân Trường.

133

Khảo sát tỷ lệ microalbumin-niệu dương tính trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện Quận 2.

Lê Xuân Trường, Nguyễn Duy Tài, Trần Quí Phương Linh,…

139

Xây dựng quy trình realtime-PCR Taqman probe phát hiện alen HLA-B*1502 trước khi điều trị carbamazepine trên bệnh nhân động kinh.

Nguyễn Thành Phát, Lê Thái Khương, Đỗ Thị Thanh Thủy,…

144

Tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy thận mạn chưa điều trị thay thế.

Lâm Vĩnh Niên, Trịnh Ngọc Thảo Vy.

152

Thực trạng sử dụng kháng sinh tại khoa ngoại bệnh viện đa khoa tỉnh Trà Vinh năm 2017.

Trần Hùng Dũng, Huỳnh Phát Đạt, Phạm Thị Bé Lan,…

160

Kiến thức, thái độ và thực hành chăm sóc dinh dưỡng của điều dưỡng tại bệnh viện hạng 1.

Lê Thị Thanh Tâm, Lâm Vĩnh Niên.

168

Đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đến khám bệnh tại bệnh viện Bình Chánh.

Lê Thị Kim Chi, Lâm Vĩnh Niên, Trần Ngọc Minh.

174

Giá trị của cystatin c huyết thanh trong chẩn đoán và theo dõi điều trị ở bệnh đái tháo đường typ 2 có biến chứng suy thận mạn.

Bùi Thị Hồng Châu, Lê Xuân Trường, Trương Hoài Phong

181

Khảo sát nồng độ vitamin d huyết thanh ở bệnh nhân ung thư ống tiêu hóa

Bùi Thị Hồng Châu, Lê Xuân Trường, Nguyễn Phú Khánh.

189

Giá trị chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết của procalcitonin trên bệnh nhân suy thận mạn.

Bùi Thị Hồng Châu, Lê Xuân Trường,…

195

Khảo sát sự ảnh hưởng của yếu tố phiên mã rpos của vi khuẩn Burkholderia pseudomallei đến khả năng xâm lấn vào dòng tế bào macrophage người

Đường Thị Hồng Diệp.

202

Xác định nồng độ rpos và rpon ở vùng promoter của ổ gen mã hóa cho hệ thống bài xuất số 3 ở Burkholderia pseudomallei bằng sinh tin học.

Đường Thị Hồng Diệp.

208

Cấu trúc các dẫn xuất sulfonamides có hoạt tính kháng khuẩn-kháng nấm hữu hiệu.

Nguyễn Trương Công Minh, Lê Xuân Trường, Lê Thị Xuân Thảo.

215

Tương tác ức chế các enzyme phân hủy carbohydrates của nhóm hợp chất thiên nhiên mới trong can thiệp điều trị đái tháo đường typ 2.

Nguyễn Trương Công Minh, Lê Xuân Trường, Lê Thị Xuân Thảo

221

Mối liên quan giữa nồng độ lactat máu, procalcitonin, c-reactive protein ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn huyết có sốc tại bệnh viện đa khoa Đồng Tháp.

Lê Thị Xuân Thảo, Lê Xuân Trường,…

229

Mối liên quan giữa lipoprotein máu với glucose HBA1C trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2.

Lê Thị Xuân Thảo, Lê Xuân Trường, Bùi Thị Hồng Châu…

236

Mối liên quan giữa acid uric huyết thanh và bệnh tăng huyết áp nguyên phát ở bệnh nhân trên 40 tuổi.

Lê Thị Xuân Thảo, Lê Xuân Trường, Bùi Thị Hồng Châu, …

242

TẠP CHÍ Y HỌC CỘNG ĐỒNG

Số 43, tháng 3+4/2018

MỤC LỤC

Tr

Kết quả phân tích đa hình kiểu gen MTHFR C677T ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa ứng dụng kỹ thuật ARMS-PCR

Nguyễn Hoàng Yến,…

3

Thực trạng ô nhiễm  Sulfit và kiến thức, thực hành của người kinh doanh về thực hiện các quy định an toàn thực phẩm sử dụng Sultit trong dưa bồn bồn tại tỉnh Cà Mau năm 2017

Trương Hồ Vũ Nghĩa,…

9

Đặc điểm lâm sàng và khí mũi kế của bệnh nhân tuổi vị thành niên cso chỉ định nạo VA

An Chansophy, Phạm Trần Anh.

14

Tỷ lệ nhiễm trùng vết mổ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện ĐK huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An năm 2017

Nguyễn Sỹ Thành, Lê Đức Cường, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Nam Thắng.

18

Đánh giá thực trạng chất lượng nước sinh hoạt khu vực nông thôn tỉnh Sơn La năm 2016

Nguyễn Thị Huệ, Lê Khắc Đức.

24

Thực trạng khám chữa bệnh và một số yếu tố liên quan của người cao tuổi tại 4 xã thuộc huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình năm 2017

Nguyễn Đức Thanh, Nguyễn Hà My, Trần Đình Thoan,…

30

Thực trạng một số hoạt động cung ứng thuốc tại Trung tâm y tế Tp Thái Nguyên năm 2016

Trần Thị Bích Hợp, Dương Ngọc Ngà.

36

Thực trạng tổ chức mạng lưới và phối hợp liên ngành trong cung ứng dịch vụ y tế tịa các huyện đảo và đề xuất các giải pháp chính sách

Phạm Lê Tuấn, Khương Anh Tuấn,…

42

Ảnh hưởng trên nhiễm sắc thể tế bào mô tủy xương chuột nhắt trắng của Hồi Xuân Hoàn

Đoàn Minh Thụy,…

46

Một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng muối I ốt và bột canh I ốt của người dân tại 2 xã huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình năm 2017

Lê Xuân Hưng, Vũ Thanh Liêm, Nguyễn Thị Nhàn,…

51

Thực trạng một số công trình vệ sinh của người dân tộc thiểu số sống tại vùng khó khăn của tỉnh Đăk Nông, năm 2016

Ngô Thị Hải Vân.

56

Thực trạng chất lượng nước giếng khoan tại xã Bách Thuận huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình năm 2017

Ngô Thị Nhu, Đặng Thị Vân Quý, Bùi Văn Kiên.

61

Thực trạng nguồn lực đảm bảo tiêm an toàn tại trạm y tế xã/ phường thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam năm 2017

Nguyễn Xuân Bái, Đặng Thị Ngọc Anh, Chu Thị Hồng Huế.

65

Kiến thức, thái độ về phòng chống HIV/AIDS của học sinh hai trường THPT tại Tp Thái Bình năm 2016

Phan Thu Nga, Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Đức Thanh,…

70

Thực trạng rối nhiễu tâm trí của sinh viên y đa khoa năm thứ 2, trường Đại học Y Dược Thái Bình

Nguyễn Văn Thịnh, Nguyễn Thị Minh Phương,…

77

Giới thiệu phương pháp mới phân lập gen từ mẫu tự nhiên để tạo ra protein tái tổ hợp hoạt tính

Lê Thị Kim Tuyến, Bạch Khánh Hòa.

82

Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe, xã hội, gánh nặng kinh tế và bệnh tật của người sử dụng chất gây nghiện dạng thuốc phiện khi điều trị bằng Methadone tại tỉnh Thái Bình

Phạm Văn Dịu, Phạm Nam Thái, Vũ Phong Túc.

87

Tầm soát, đánh giá nguy cơ sinh dưỡng và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa ngoại BV trường ĐH Y Dược Huế.

Hoàng Thị Bạch Yến,…

91

Thực trạng quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại BHXH tỉnh Bắc Kạn

Nguyễn Thị Thu, Vũ Thị Trà Mi.

97

Nghiên cứu tình hình và hiệu quả can thiệp thừa cân béo phì ở trẻ 3 đến 5 tuổi tại 08 trường mẫu giáo thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau (2013-2014)

Nguyễn Quang Phú, Nguyễn Ngọc Hiền,…

103

Đầu tư phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực y tế dự phòng tại tỉnh Thái Nguyên

Nguyễn Thị Thanh Quý, Đoàn Huyền Trang.

111

Giáo dục y đức cho sinh viên cao đẳng y hiện nay

Phạm Thị Thu Hằng.

116

 



Thông báo tạp chí mới năm 2018 (đợt 2)

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Điều dưỡng kỹ thuật y học. Phụ bản tập 20 số 5 năm 2016

MỤC LỤC

Tr

Chương trình phục hồi chức năng bằng robot cho bệnh nhân tai biến mạch máu não.

Nguyễn Thanh Duy.

1

Gây mê - hồi sức phẫu thuật trong ngày.

Nguyễn Văn Chừng, Nguyễn Văn Chinh, Nguyễn Thị Mỹ Hiên.

5

Xử trí xuất huyết tử cung bất thường ở phụ nữ  đang sử dụng phương pháp tránh thai.

Nguyễn Ngọc Thoa.

10

Nhận thức của sinh viên về phương pháp giảng dạy môn điều dưỡng cơ sở dựa trên chuẩn năng lực.

Đoàn Thị Anh Lê, Phạm Thị Ánh Hương, Trần Thị Hồng Thắm, …

15

Năng lực tự định hướng học tập của sinh viên cử nhân điều dưỡng và các yếu tố liên quan.

Nguyễn Thị Ngọc Phương, An Thị Trà My, …

24

Ảnh hưởng của tự chủ năng lực bản thân và động cơ học tập đến kết quả học tập của sinh viên.

Nguyễn Hồng Chương, Phạm Duy Linh.

29

 Kết quả lọc máu liên tục trong điều trị ong đốt suy đa cơ quan ở trẻ em từ 2007-2016.

Nguyễn Minh Tiến, Phạm Văn Quang, Phùng Nguyễn Thế Nguyên, …

37

Tỷ lệ mổ lấy thai và các yếu tố liên quan tại khoa Sản bệnh viện Đa Khoa Kiên Giang.

Huỳnh Thị Tập, Tạ Thị Thanh Thủy.

45

Tỷ lệ có tầm kiển soát ung thư cổ tử cung và các yếu tố liên quan ở nữ công nhân tại hai công ty của quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

Tạ Thị Thu Hương, Tạ Thị Thanh Thủy.

51

Kết quả phẫu thuật cắt giảm thiểu tế bào trong điều trị ung thư dạ dày giai đoạn tiến triển.

Thị Mỹ Yến, Trần Thiện Trung.

57

Đánh giá vai trò của kỹ thuật làm sạch mô mỡ bằng xylol để tối ưu hóa hạch di căn thu được trong phẫu thuật ung thư đại tràng.

Lê Huy Hòa, Lý Thanh Thiện.

64

Xác định tỷ lệ di căn các nhóm hạch trung thất trong bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Nguyễn Kim Anh, Nguyễn Hoài Nam.

70

Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thùy phổi qua nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi.

Trần Minh Bảo Luân, Nguyễn Hoài Nam.

77

Kết quả sớm và trung hạn phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến ức không nhược cơ.

Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Hoài Nam.

84

Vai trò phẫu thuật nội soi lồng  ngực điều trị một số u trung thất ác tính.

Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Hoài Nam.

92

Phẫu thuật nội soi điều trị nang nguyên phát ở trung thất: quan điểm mới và kinh điển.

Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Hoài Nam.

102

Vai trò CT ngực trong chẩn đoán và tiên lượng kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất nguyên phát.

Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Hoài Nam.

110

Vai trò hiện nay của nội soi trung thất chẩn đoán bệnh lý hạch trung thất.

Trương Thanh Thiết, Nguyễn Hữu Lân, Nguyễn Hoài Nam.

120

Hiệu quả gây tê cạnh cột sống 3 điểm sau phẫu thuật đoạn nhũ.

Nguyễn Duy Quang, Nguyễn Văn Chinh.

126

Các yếu tố tiên lượng tử vong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Tạ Văn Trầm, Nguyễn Văn Khai.

131

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Nguyễn Văn Khai, Tạ Văn Trầm, Trần Viết An.

140

Kết quả giảm nguy cơ nhập viện bằng điều trị phối hợp thuốc Fluticasone/salmeterol ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Tạ Văn Trầm, Nguyễn Văn Khai, Trần Viết An.

148

Thực trạng kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp tại thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang.

Trần Thị Quỳnh Anh, Phan Kim Huỳnh.

154

Kết quả điều trị nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên bằng thuốc tiêu sợi huyết streptokinase tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Nguyễn Thị Thanh Triết, Tạ Văn Trầm.

159

Đánh giá kết quả điều trị bằng truyền huyết tương tươi ở bệnh nhân xơ gan tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Cao Hồng Như, Tạ Văn Trầm.

165

Tình hình rối loạn giấc ngủ ở người cao tuổi tại thành phố Mỹ Tho năm 2016.

Nguyễn Tuấn Khanh.

172

Khảo sát sự hài lòng và đề xuất của người cao tuổi khi đến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trung tâm y tế Gò Công Tây năm 2016.

Giảng Thị Mộng Huyền.

176

Nhân một số trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu do hội chứng May-Thurner.

Nguyễn Hoài Nam, Lê Phi Long.

180

Các yếu tố liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid máu bệnh nhân HIV/AIDS tại bệnh viện Nhân Ái.

Võ Thanh Nhơn, Tạ Văn Trầm.

186

Khảo sát nhu cầu chăm sóc về thể chất, tinh thần và xã hội của người nhiễm HIV/AIDS tại bệnh viện Nhân Ái

Lê Văn Học, Nguyễn Thành Long, Lê Văn Hợp.

195

Thực trạng phơi nhiễm HIV di tai nạn nghề nghiệp của nhân viên y tế tại bệnh viện Nhân Ái.

Lê Văn Học, Nguyễn Thành Long, Lê Văn Hợp.

201

Đánh giá kết quả phục hồi chức năng nghe sau cấy ốc tai điện tử tại bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Thư, Trần Phan Chung Thủy, Trần Anh Tuấn, …

209

Kết quả bước đầu điều trị phẫu thuật sẹo hẹp khí phế quản do lao.

Trương Thanh Thiết, Nguyễn Hữu Lân, Nguyễn Hoài Nam.

215

Sự khác nhau trong các góc cột sống ở mặt phẳng đứng dọc giữa đối tượng đau cổ không đặc hiệu và đối tượng không đau- quan sát cắt ngang ở nhiều tư thế.

Lê Thanh Vân, Trần Thị Bích Hạnh, Nguyễn Ngọc Minh.

220

Nhu cầu chăm sóc sức khỏe theo mô hình y học gia đình của người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Phạm Kim Huỳnh, Trần Thị Quỳnh Anh.

231

Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân rối loạn cương dương.

Nguyễn Thị Ngọc Yến, Carlo Parker, Trần Thiện Trung.

238

Nghiên cứu thực hành tự khám vú của phụ nữ và các yếu tố liên quan.

Võ Thị Ngọc Hà, Trần Thiện Trung, Jane Dimmitt Champion.

244

Tỷ lệ trầm cảm ở phụ nữ cao niên Việt Nam và các yếu tố liên quan.

Đào Trần Tiết Hạnh, Nguyễn Thị Ngọc Phương, Charrlotte Seib.

253

 Hiệu quả của giáo dục dinh dưỡng đối với việc tuân thủ của người bệnh suy thận mạn giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo định kỳ có nguy cơ dinh dưỡng cao.

Lưu Ngân Tâm.

268

Tỷ lệ suy mòn của bệnh nhân ung thư nhập viện tại khoa hóa xạ trị Trung tâm Ung Bướu của bệnh viện Chợ Rẫy.

Lưu Ngân Tâm.

274

Mức độ tuân thủ thực hành của điều dưỡng trong phòng ngừa viêm phổi do thở máy trên bệnh nhân thở máy.

Lê Thị Minh Tâm, Jane Dimmitt Champion, Trần Văn Ngọc.

281

Stress ở điều dưỡng tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014.

Trịnh Hoàng Quý, Trần Thiện Trung.

289

Đánh giá công tác chăm sóc của điều dưỡng qua người bệnh.

Trần Công Toại, Katrina Einhellig, Trần Thiện Trung.

296

Nghiên cứu chăm sóc vết mổ của điều dưỡng.

Nguyễn Thị Yến Tuyết, Lora Claywel, Trần Thiện Trung

302

Kiến thức, thái độ và thực hành về rửa tay thường quy của sinh viên điều dưỡng.

Trần Thị Quỳnh Anh

308

Kiến thức về phòng ngừa chấn thương do kim và vật sắc nhọn ở sinh viên điều dưỡng.

Trần Thị Quỳnh Anh, Lê Thị Anh Thư, Katrina Einhellig

314

Chấn thương do vật sắc nhọn ở sinh viên điều dưỡng.

Mỵ Thị Hải, Alison Merrill, Trần Thiện Trung

321

Nghiên cứu khả năng tự chăm sóc của người bị ảnh hưởng bởi bệnh phong tại Kiên Giang.

Nguyễn Thị Thẩm, Nguyễn Thị Cẩm Phượng

330

Nghiên cứu chi trả điều trị nội trú ở ba loại bệnh thường gặp tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2013-2015.

Nguyễn Thị Kim Loan, Nguyễn Quỳnh Anh

338

Ứng dụng kỹ thuật ALPA phát hiện các hội chứng di truyền gây chậm phát triển trí tuệ…

Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Thị Băng Sương, Nguyễn Hữu Huy, …

344

Kiến thức tự chăm sóc người bệnh viêm mũi xoang mạn tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ.

Bùi Thị Thanh Thúy, Trần Anh Tuấn, Jane Dimmitt Chompion.

352

Kiến thức, thực hành của người điều dưỡng khi chăm sóc bệnh nhân có đặt dẫn lưu Kehr…..

Faye Humme, Đỗ Đình Công, Nguyễn Thị Minh Thư

358

Kiến thức, thái độ và thực hành của điều dưỡng đối với thực hành dựa trên bằng chứng tại các bệnh viện Đa khoa tỉnh Bạc Liêu.

Giang Nhân Trí Nghĩa, Jane L. Koekeritz, Lê Hoàng Ninh

364

Thực hành giáo dục sức khỏe của điều dưỡng tại bệnh viện Đa khoa Sài Gòn.

Nguyễn Bửu Tân, Đỗ Đình Công, Katrina Einhellig

371

Nhận thức của điều dưỡng về cản trở ứng dụng thực dụng dựa trên bằng chứng tại các bệnh viện Đa khoa tỉnh Bạc Liêu.

Giang Nhân Trí Nghĩa, Jane L.Koeckeritz, Lê Hoàng Ninh

378

So sánh các tỉ số lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có và không có tình trạng xơ vữa động mạch.

Trần Thùy Lẽn, Nguyễn Minh Hà

384

Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hành quy trình tiêm tĩnh mạch của điều dưỡng.

Lê Ngọc Thái Hòa, Nguyễn Văn Thắng, Alison Merril.

390

Khảo sát nhu cầu tham gia ngoại kiểm và đánh giá chất lượng năm 2015 tại các phòng xét nghiệm thuộc Trung tâm Kiểm Chuẩn chất lượng xét nghiệm y học Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Vũ Quang Huy, Trần Thái, Nguyễn Văn Hoàng Sơn, …

397

Mối liên quan giữa thai trisomy 13,18,21 và các dấu ấn siêu âm.

Lê Hồng Thịnh, Nguyễn Khắc Hân Hoan

404

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hội nghị khoa học Nhi khoa BV. Nhi Đồng I. Phụ bản tập 21, số 4 /2017

MỤC LỤC

Tr

Tổn thương thận cấp cập nhật và thực tế Việt Nam

Huỳnh Thoại Lam.

1

Tóm tắt cập nhật hướng dẫn thực hành lâm sàng xử trí nhiễm nấm Candida 2016 của Hiệp hội Bệnh Truyền Nhiễm Hoa Kỳ.

Nguyễn Minh Tiến.

14

Tổng quan phương pháp chỉ số trong quản lý chất lượng bệnh viện.

Đỗ Văn Niệm.

25

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị 8 tuần bệnh nhi hội chứng thực bào máu có nhiễm Epstein-Barr virus tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Lê Bích Liên, Trần Cao Dung, Nguyễn Minh Tuấn, …

31

Sự tương hợp giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với tuýp và nồng độ virut Dengue trong sốt xuất huyết Dengue trẻ em.

Trần Thanh Hải, Tạ Văn Trầm.

40

Đặc điểm sốt xuất huyết ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi đồng 1.

Nguyễn Minh Tuấn, Võ Đức Trí, Nguyễn Kiến Mậu, …

47

Tử vong và chi phí điều trị trẻ sơ sinh non tháng nhẹ cân suy hô hấp tại Khoa Hồi Sức Sơ Sinh Bệnh viện Nhi đồng 1.

Phạm Thị Thanh Tâm, Nguyễn Thanh Nguyên.

54

Bước đầu sử dụng liệu pháp surfactant ít xâm lấn.

Cam Ngọc Phượng.

62

Tiếp cận bệnh Niemann-Pick từ bác sĩ nhi khoa: Báo cáo 2 trường hợp.

Lâm Thị Mỹ, Trần Ngọc Kim Anh, Nguyễn Mộng Hồng…

65

Sốc và hồi sức sốc ở trẻ sốt xuất huyết Dengue nặng tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2013-2015.

Nguyễn Đình Qui, Phùng Nguyễn Thế Nguyên, Trần Diệp Tuấn, …

72

Khảo sát thay đổi albumin máu và mối liên quan với tổn thương các cơ quan ở trẻ sốc sốt xuất huyết dengue kéo dài tại kho hồi sức tích cực- chống độc bệnh viện Nhi Đồng 1

Nguyễn Minh Tiến, Phạm Văn Quang, Trần Hoàng Út,….

79

Insulinoma: đặc điểm lâm sàng và siêu âm báo cáo ca lâm sàng và hồi cứu y văn

Nguyễn Hữu Chí, Đỗ Thanh Thủy, Lê Thọ Đức, …

90

Đánh giá kết quả điều trị đặc hiệu huyết thanh kháng nọc rắn lục tre tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Mã Tú Thanh, Phạm Văn Quang.

95

Huyết khối catheter và thuyết tắc tĩnh mạch do huyết khối ở bệnh nhân có đặt catheter tĩnh mạnh trung tâm tại khoa hồi sức tích cực-chống độc Bệnh viện Nhi Đồng 1.

Bạch Nguyễn Văn Bằng, Phạm Văn Quang.

104

Hiệu quả uống erythromycin trong việc gia tăng dung nạp sữa ở trẻ non tháng.

Phùng Thị Kim Dung.

110

Ca lâm sàng phỏng nước luộc theo độ Ii-Iii diện tích 95% ( độ Ii 30%- độ III 65%)

Trần Bích Thủy.

115

Đánh giá mức độ hoạt tính của bệnh lupus đỏ hệ thống ở trẻ em theo thang điểm Sledai.

Thân Thị Thúy Hiền, Trần Hữu Minh Quân, Huỳnh Thoại Lâm.

119

Thực trạng sử dụng thẻ thanh toán của thân nhân bệnh nhi ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1.

Lê Thị Thu Thúy, Tạ Nguyễn Hiền My, Lê Thị Trúc, …

124

Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt tuyến thượng thận trong điều trị u đặc thượng thận ở trẻ em.

Trần Ngọc Sơn, Trần Anh Quỳnh

131

Điều trị cong dương vật ở lỗ tiểu thấp thế giữa và sau đề triển khai kỹ thuật Snodgrass.

Phạm Ngọc Thạch, Lê Tấn Sơn

136

Sử dụng mảnh ghép bì trong điều trị miệng niệu đạo thấp có cong dương vật nặng: kinh nghiệm tại Bệnh viện Nhi Đồng 1.

Lê Thanh Hùng, Trần Đại Phú, Huỳnh Công Chấn, …

143

Cải thiện mức độ tuân thủ quy trình an toàn phẫu thuật tại khu mổ tổng quát khoa Phẫu thuật Gây mê Hồi sức từ ngày 06/02/2017 đến  30/5/2017.

Nguyễn Ngọc Cường, Hà Văn Lượng, Nguyễn Thị Hằng Nga…

148

Thừa cân béo phì và tăng huyết áp ở học sinh thành phố Hồ Chí Minh.

Trần Thị Minh Hạnh, Đỗ Thị Ngọc Diệp, Phạm Ngọc Oanh.

153

Nâng cao mức độ tuân thủ quy trình định nhóm máu trong cấp phát máu tại khoa xét nghiệm huyết học bệnh viện Nhi Đồng 1.

Ngô Thị Hồng Đào, Giang Thị Dung, Nguyễn Trần Quỳnh Như,…

160

Vùi lách sinh dục báo cáo ca lâm sàng và hồi cứu y văn.

Nguyễn Hữu Chí, Nguyễn Bùi Thùy Diễm, Nguyễn Thị Anh Đào.

166

Đặc điểm sốt xuất huyết dengue sơ sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Bình Dương.

Phùng Thị Kim Dung, Đặng Hoàng Minh.

170

Áp dụng kỹ thuật phẫu tích cuống Glisson trong phẫu thuật điều trị bướu gan ở trẻ em.

Đinh Việt Hưng, Nguyễn Thị Thu Thảo, Lê Thọ Đức, …

176

Hai trường hợp trẻ sơ sinh bị thuyên tắc tĩnh mạch chi rất nặng được điều trị thành công với heparin trọng lượng phân tử thấp tại khoa hồi sức sơ sinh- bệnh viện Nhi Đồng 1 TPHCM - Việt Nam.

Phạm Thị Thanh Tâm.

182

Đánh giá kiến thức thái độ hành vi chăm sóc của cho mẹ có trẻ thừa cân béo phì tại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang năm 2016

Võ Thị Tiến, Ngô Thanh Hải.

190

Đánh giá sự lo lắng của thân nhân- bệnh nhân trong thời gian nằm điều trị nội trú tại bệnh viện Đa khoa Khu vực Cai Lậy năm 2016.

Lê Thị Bé Thơ, Nguyễn Thị Mỹ Linh.

197

Đặc điểm bệnh nhân tái nhập viện trong vòng 30 ngày tại bệnh viện Nhi Đồng 1

Ngô Ngọc Quang Minh, Nguyễn Thị Minh Thư, …

202

Các yếu tố ảnh hưởng đến hài lòng nhân viên tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Nguyễn Ngọc Tuyền, Đoàn Phương Tuyết Nhung, …

210

Phân tích nhân tố khám phá trong việc tái cấu trúc bộ câu hỏi khảo sát sự hài lòng bệnh nhân nội trú CSQ8-M tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Lê Thị Trúc, Đỗ Văn Niệm, Trần Thị Mỹ Lệ, …

217

Abscess ruột thừa ở trẻ sơ sinh: báo cáo ca lâm sàng và tổng quan y văn

Huỳnh Nhất Hạnh Nhân, Nguyễn Hữu Chí, …

224

Đặc điểm lâm sàng, điều trị thiếu máu ở trẻ sơ sinh non tháng tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Nguyễn Thị Minh Tâm, Nguyễn Thanh Hùng, Lê Thị Mỹ, …

227

Đặc điểm siêu âm u nang buồng trứng sơ sinh được can thiệp tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Nguyễn Hữu Chí, Hoàng Phương Thùy, Nguyễn Thị Thu Hiền, …

240

Các kiểu đột biến gen gây bệnh βeta-Thalassemia trên bệnh nhân nhi đang điều trị tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2016.

Phạm Thị Ngọc Nga, Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Trung Kiên.

245

Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhi bị rắn lục tre cắn tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Mã Tú Thánh, Phạm Văn Quang.

251

Cải thiện tỷ lệ tuột băng ở người bệnh bỏng điều trị nội trú tại khoa phỏng- tạo hình bệnh viện Nhi Đồng 1

Trần Bích Thủy, Đặng Thị Thanh Thúy, Phạm Thị Hoàng  Oanh, …

259

Nhân một trường hợp hội chứng thận hư ở trẻ sinh đôi.

Huỳnh Thoại Loan, Trần Thị Thanh Thư.

267

Đặc điểm phát triển tâm thần vận động tại 12 tháng tuổi điều chỉnh của trẻ sinh non điều trị tại khoa hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 7-2013 đến tháng 8-2014.

Đỗ Hữu Thiều Chương, Phạm thị Thanh Tâm, Lê Thị Ngọc Dung,…

272

Xoắn ruột không liên quan đến ruột xoay bất toàn được điều trị tại khoa Hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1: nhân một trường hợp.

Nguyễn Quỳnh Thư, Phạm Thị Thanh Tâm.

280

Điều trị thành công bướu nội mô mạch máu dạng Kaposi gây ra hiện tượng Kasabach-Merritt ở trẻ sơ sinh.

Nguyễn Thị Anh Thư, Phạm Thị Thanh Tâm, Nguyễn Thu Tịnh Đào…

285

Đặc điểm bệnh huyết khối vi mạch liên quan đến lupus tại bệnh viện Nhi đồng 1.

Trần Hữu Minh Quân,…

291

Đặc điểm viêm cầu thận mang do lupus tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Trần Hữu Minh Quân, Phạm Nam Phương, Huỳnh Thoại Loan.

298

Đặc điểm bệnh thông liên thất theo sõi ngoại trú tại bệnh viện Nhi Đồng- Đồng Nai.

Nguyễn Thị Ly Ly.

306

Điều trị corticosteroid và cyclosporine trong hội chứng thận hư liên quan viêm gan siêu vi B có thận sự an toàn – báo cáo ca và hồi cứu y văn

Nguyễn Đức Quang, Lại Bích Thủy,…

313

Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và diễn biến bệnh Thalassemia tại Thái Nguyên.

Nguyễn Thị Hà, Hoàng Thị Huế.

319

Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ 24 tháng tại một số xã tỉnh Thái Nguyên.

Nguyễn Thị Xuân Hương, Nguyễn Hồng Phương, Nguyễn Thanh Trung.

325

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhận thức của trẻ em.

Hoàng Thị Huế, Nguyễn Hồng Phương, Nguyễn Văn Sơn.

332

Phẫu thuật cắt tụy trung tâm điều trị u đặc giả nhú của tụy.

Trần Ngọc Sơn, Nguyễn Thị Hồng Vân.

340

Điều trị lỗ tiểu thấp thể giữa và thể sau dương vật với kỹ thuật cuộn ống rạch sàn niệu đạo.

Phạm Ngọc Thạch, Lê Tấn Sơn.

345

Sa niệu đạo ở trẻ em gái bệnh viện Nhi Đồng 1.

Trần Đại Phú, Nguyễn Thị Trúc Linh, …

350

Khảo sát tình hình bệnh viêm tai giữa tiết dịch ở trẻ em bị dị tật hở vòm tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Bạch Thiên Phương.

354

Nguyên nhân của dậy thì sớm trung ương.

Huỳnh Thị Vũ Quỳnh, Phạm Lê An, Phạm Thị Minh Hồng, …

360

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hội thảo KHCN giải phẫu bệnh các tỉnh phía nam lần thứ XI, Tập 21, Số4/ 2017

MỤC LỤC

Tr

Các điểm kiểm soát miễn dịch và liệu pháp miễn dịch trong ung thư.

Huỳnh Quyết Thắng.

1

Đặc điểm bệnh học một số u và tổn thương giả u thường gặp ở gan.

Trịnh Tuấn Dũng.

13

Phân loại màng trinh và sự liên quan với tổn thương màng trinh trong giám định pháp y tình dục.

Trần Tuấn Anh.

21

Các lỗi kỹ thuật giải phẫu bệnh thường gặp và cách giải quyết.

Đặng Hoàng Minh.

27

Một số đặc điểm phân loại mô bệnh học và kiểu biểu hiện gen mycn của bệnh nhân u nguyên bào thần kinh nghèo mô đệm Schwann.

Hoàng Ngọc Thạch, Trần Văn Hợp.

37

Báo cáo một trường hợp carcinoma  bọc dạng tuyến nội sọ không rõ nguyên phát và hồi cứu y văn.

Hứa Thị Ngọc Hà, Nguyễn Tiến Mạnh, Nguyễn Minh Anh, …

43

Đối chiếu kết quả tế bào học qua chọc hút bằng kim nhỏ với kết quả mô bệnh học trong chẩn đoán các nhân giáp.

Lê Hoàng Anh Đức.

48

Xác định giá trị của phương pháp tế bào học và sinh thiết tức thì trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp.

Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Thị Thanh Hà, Dương Thị Lan Thu, …

53

Đặc điểm bướu lành tính ở phổi.

Nguyễn Sơn Lam.

58

Báo cáo trường hợp nấm Cryptococcus neoformans phổi ở bệnh nhân không nhiễm HIV.

Trần Thị Tuấn Anh,Dương Minh Phương.

63

U quái trưởng thành ở phổi: báo cáo một trường hợp.

Võ Đắc Truyền.

69

Đặc điểm giải phẫu bệnh của u trung thất.

Phạm Quang Thông, Lê Ngọc Diệu Thảo, Hoàng Văn Thịnh, …

73

Khảo sát đặc điểm các tổn thương tiền ung thư và ung thư sớm của dạ dày.

Lê Hoàng Anh Đức, Lê Minh Huy.

78

Carcinôm tuyến di căn ruột thừa: thông báo 3 trường hợp và hồi cứu y văn.

Trần Hòa.

85

Hội chứng Churg-Strauss: thông báo một trường hợp tổn thương thận ở trẻ 3 tuổi và đối chiếu y văn.

Phó Hồng Điệp, Hoàng Ngọc Thạch…

90

Đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư biểu mô buồng trứng theo phân loại của tổ chức y tế thế giới năm 2014.

Trần Trung Toàn, Tạ Văn Tờ.

96

Sarcom cơ vân quanh tinh hoàn ở người lớn: báo cáo một trường hợp.

Nguyễn Vũ Thiện, Hứa Thị Ngọc Hà.

104

Ứng dụng kỹ thuật số trong đánh giá kết quả nhuộm miễn dịch huỳnh quang tiêu bản mô học da.

Tưởng Phi Vương.

107

Viêm da tế bào ái toan (hội chứng Wells): thông báo một trường hợp và hồi cứu y văn .

Đặng Anh Phương,…

114

Đối chiếu lâm sàng-giải phẫu bệnh- bệnh phong.

Hà Văn Phước.

118

Báo cáo một trường hợp hiếm gặp: u lympho tế bào áo nang biến thể dạng nguyên bào với sự biểu hiện lơ xê mi.

Phạm Văn Tuyến, Lê Văn Kỳ, Nguyễn Công Trung, …

122

Báo cáo một trường hợp lymphôm t- loại viêm mô mỡ dưới da.

Hứa Thị Ngọc Hà, Dương Thị Thúy Vy, Lưu Hùng Vũ, …

127

Nghiên cứu phân nhóm phân tử và mối liên quan với các yếu tố tiên lượng kinh điển trong ung thư biểu mô tuyến vú.

Nguyễn Trần Bảo Song, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Đặng Công Thuận.

135

Khảo sát sự biểu hiện gen her2 bằng phương pháp lai tại chỗ gắn huỳnh quang.

Trần Thị Ngọc Mỹ, Nguyễn Thị Bé Phương, Cao Ngọc Tuyết Nga, …

144

Tự chăm sóc và các yếu tố liên quan của người bệnh suy tim.

Cung Thị Bình, Nguyễn Hoàng Định, Jane Dimmitt Champion.

149

Tác động của độ dày nội mạc tử cung lên kết quả thai thụ tinh ống nghiệm: một nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu trên 8.120 chu kỳ chuyển phôi.

Hồ Ngọc Anh Vũ, Phạm Dương Toàn, Vương Thị Ngọc Lan.

156

Đặc điểm tương quan giải phẫu lồi cung và ống bán khuyên trên  hố sọ giữa.

Lê Minh Tâm, Phạm Ngọc Chất.

165

Xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên y văn và ý kiến chuyên gia bệnh cảnh thận âm dương lưỡng hư giai đoạn di chứng sau đột quỵ.

Bùi Thị Minh Mẫn, Trịnh Thị Diệu Thường.

169

Xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên y văn và ý kến chuyên gia bệnh cảnh đàm thấp trên bệnh đột quỵ giai đoạn di chứng.

Phạm Thị Bình Minh, Trịnh Thị Diệu Thường.

178

Tạo mảnh ghép sụn từ tế bào gốc trung mô và giá thể collagrn hướng đến tái tạo tổn thương bề mặt sụn khớp.

Đặng Thị Hà Thanh, Huỳnh Duy Thảo, Lê Thanh Hùng, …

188

Tìm hiểu mối liên quan giữa EF% LVMI với triệu chứng lâm sàng suy tim, NT-PRO BNP ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ.

Lê Đình Thanh, Trần Triệu Quốc Khánh, Hoàng Trung Vinh

195

Đánh giá hiệu quả của thể châm cải tiến các cơ tứ đầu đùi, cơ Hastring, cơ mông lớn kết hợp tái học hỏi vận động trên bệnh nhân chứa đứng lên được sau đột quỵ.

Bùi Phạm Minh Mẫn, Trần Thị Diệu Thường.

199

Kỹ thuật làm sạch mô mỡ bằng xylol để tối ưu hóa số hạch di căn thu được trong ung thư đại tràng.

Lý Thanh Thiện, Lê Huy Hòa, Nguyễn Phan Xuân Trường, …

206

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hội nghị khoa học kỹ thuật BV.Chợ Rẫy. Phụ bản Tập 21, Số 4/2017

MỤC LỤC

Tr

Một trường hợp viêm gan tắc mật do nhiễm ký sinh trùng.

Nguyễn Huỳnh Châu, Vũ Thị Hạnh Như, Hồ Tấn Phát.

1

Nghiên cứu hồi cứu về nhiễm độc do rắn sải cổ đỏ tại bệnh viện Chợ Rẫy 2005-2016.

Nguyễn Thị Thúy Ngân, Lê Quốc Hùng, Hoàng Lan Phương, …

9

Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong việc xác định các dấu ấn sinh học mới cho tiên lượng, chẩn đoán và điều trị trúng đích các bệnh lý không lây nhiễm.

Phùng Mạnh Thắng

18

Khảo sát tỷ lệ bệnh lý ác tính hệ tạo máu ở các khoa lâm sàng ngoài khoa Huyết Học tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Văn Thạo, Nguyễn Tự, Nguyễn Ngọc Mai, …

29

Bước đầu ứng dụng kỹ thuật RT-QPCR định lượng gen bệnh máu ác tính tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Thị Lan Hương, Phan Thanh Thăng, Mạc Hồng Phước…

33

Nghiên cứu chỉ số CD64 trên người bệnh nhiễm trùng huyết tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Lê Hùng Phong, Trần Thanh Tùng, Phạm Văn Lợi, …

38

Khảo sát thành phần tế bào các chất dịch trên máy SYSMEX XN 3000I so với phương pháp đếm cổ điển tại khoa Huyết học bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Tự, Cao Thị Bích Như, Nguyễn Thị Thảo, …

48

Lao gan trên nền bệnh Wilson- ca bệnh đầu tiên phát hiện tại Việt Nam, được điều trị thành công.

Lê Hứu Phước, Nguyễn Thanh Xuân, Nguyễn Thị Việt Hồng.

54

Bít lỗ bầu dục bằng dù Amplazer Pfo Occluder trong phòng ngừa đột quỵ não tái phát.

Nguyễn Thượng Nghĩa, Ngô Huy Bảo.

63

Hiệu quả của tắm bệnh nhân bằng dung dịch kháng khuẩn trên việc giám định cư vi khuẩn và nhiễm khuẩn bệnh viện.

Lê Thị Anh Thư, Nguyễn Thị Hồng Huệ, Võ Thị Hồng Thoa, …

68

Báo cáo trường hợp huyết khối tĩnh mạch não với heparin truyền tĩnh mạch.

Nguyễn Anh Tài, Phạm Xuân Lãnh.

75

Báo cáo trường hợp huyết khối tĩnh mạch não điều trị thành công với lấy huyết khối cơ học và tiêu sợi huyết.

Nguyễn Anh Tài, Nguyễn Huỳnh Nhật Tuấn, Phạm Xuân Lãnh

80

Ứng dụng thang điểm nutric và SGA (Subjective Global Assesesment) trong đánh giá tình trạng bệnh nhân hồi sức cấp cứu.

Mã Thạch Hữu Nghĩa, Lưu Ngân Tâm

86

Hội chứng suy mòn ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Nguyễn Thị Ngọc Yến, Lưu Ngân Tâm

91

Hiệu quả của việc bổ sung dinh dưỡng qua đường miệng trên bệnh nhân thận mạn có chạy thận nhân tạo bị suy dinh dưỡng di thiếu năng lượng đạm.

Lưu Ngân Tâm

96

Đặc điểm vi trùng học nhiễm trùng liên quan catherer tĩnh mạch chạy thận nhân tạo.

Phạm Nguyễn Phương Hà, Nguyễn Minh Tuấn

103

So sánh kế hoạch 7 trường và 9 trường trong xạ trị điều biến liều ung thư tiền liệt tuyến

Trần Ánh Dương, Lê Tuấn Anh, Bảo Lâm, …

109

Xạ trị điều biến liều kết hợp liệu pháp ức chế androgen trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến tại Trung tâm Ung bướu Chợ Rẫy.

Lê Tuấn Anh, Nguyễn Ngọc Bảo Hoàng,…

115

Nhân một trường hợp đặt thành công catheter tĩnh mạnh chậu hầm có cuff trong lọc máu chu kỳ.

Phạm Văn Hiền.

121

Hiệu lực phác đồ lap điều trị h.Pylori tại BV II Lâm Đồng năm 2014-2016.

Huỳnh Văn Thiên, Nguyễn Văn An,…

126

Khảo sát tỉ lệ hiện mắc của hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn tại khoa Hô hấp bệnh viện Chợ Rẫy.

Vũ Hoài Nam

135

Khảo sát tỉ lệ hiện mắc ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn ở bệnh nhân rối loạn giấc ngủ tại khoa Hô hấp bệnh viện Chợ Rẫy.

Vũ Hoài Nam

141

Đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh, siêu âm bệnh nhân u tuyến thượng thận, đã phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2014-2015.

Lê Thanh Toàn, Nguyễn Công Luận,…

146

Đặc điểm dịch tễ học của người nhóm máu hiếm tại khu vực Đông Nam Bộ năm 2016.

Lê Hoàng Oanh, Tô Phước Hải, Ngô Tấn Gia Phú

152

Đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Thúy Hằng, Phan Thanh Thăng, Hoàng Văn Thịnh, …

157

Đánh giá tính hiệu quả và tính an toàn tiêm ranibizumab vào nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Ngo Văn Hồng, Đường Công Định, Vũ Tú Anh, …

165

Tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ của bệnh thân do thuốc cản quang sau can thiệp mạch vành qua da.

Đặng Thế Việt, Nguyễn Thượng Nghĩa

175

Hiệu quả và an toàn của cắt đốt điện sinh lý đường dẫn truyền phụ bên trái bằng sóng cao tần sử dụng phương pháp xuyên vách liên nhĩ.

Hoàng Văn Sỹ, Trên Lê Uyên Phương, Trương Sơn

182

Khảo sát đặc điểm bệnh học u nền sọ trước.

Ngô Văn Công, Trần Minh Trường, Nguyễn Hữu Dũng, …

186

Đánh giá kết quả đặt ống ghép nội mạch điều trị bệnh lý động mạch chủ.

Phạm Minh Ánh, Phan Duy Kiên

190

Báo cáo một trường hợp phình tĩnh mạch cửa hiếm gặp.

Phan Duy Kiên, Phạm Minh Ánh

199

Điều trị thiếu máu cấp tính bằng can thiệp nội mạch kết hợp thuốc tiêu sợi huyết động mạch trực tiếp qua ống thông.

Lâm Văn Nút, Lê Đức Tín, Nguyễn Đình Long Hải, …

203

Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch điều trị tắc động mạch mạn tính dưới gối.

Lê Đức Tín, Lâm Văn Nút, Phạm Minh Ánh.

210

Can thiệp nội mạch dùng thuốc tiêu sợi huyết trong bệnh lý tắc tĩnh mạch sâu chi dưới cấp tính.

Nguyễn Duy Tân, Phạm Minh Ánh, Trịnh Vũ Nghĩa.

215

Điều trị ngoại khoa hẹp động mạch cảnh ngoài sọ bằng kỹ thuật lột ngực nội mạc với gây tê tại chỗ.

Nguyễn Văn Quảng, Dương Đinh Bảo, Lợi Thị Mỹ Kim, …

220

Phẫu thuật điều trị xương sườn gẫy bằng nẹp vít cố định: chỉ định, hiệu quả và tính khả thi.

Vũ Hữu Vĩnh, Nguyễn Việt Đăng Quang, Châu Phú Thi, …

225

Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh u nấm phổi aspergiloma.

Nguyễn Hoàng Bình, Vũ Hữu Vĩnh.

230

Hội chứng Sagliker: nhân 2 trường hợp phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Châu Phú Thi, Nguyễn Việt Đăng Quang, Ngô Quốc Hưng.

235

Nghiên cứu ứng dụng vạt da nhánh xuyên động mạch cổ nông điều trị sẹo có kéo vùng cổ do di chứng bỏng.

Ngô Đức Hiệp.

240

Cắt lọc hoạt tử sớm ở bệnh nhân phong.

Võ Văn Phúc, Lê Thành Khym, Lê Văn Lộc, …

244

Nhân một trường hợp phẫu thuật thành công cắt khối tá tụy điều trị u hắc bào ác tính di căn tá tràng.

Lâm Việt Trung, Trần Vũ Đức.

251

Khảo sát đặc điểm lâm sàng chụp cắt lớp vi tính so với tổn thương trong mổ của u mô đệm dạ dày.

Võ Công Khanh, Lâm Việt Trung.

256

Đánh giá kết quả miệng nối thực quản cổ -ống dạ dày kiểu tam giác với băng đạn thẳng trong cắt thực quản nội soi do ung thư.

Lâm Việt Trung, Đỗ Trọng Khanh.

262

Đánh giá kết quả điều trị gãy trật khớp cùng chậu bằng kết hợp xương bên trong.

Lê Văn Tuấn, Lương Xuân Bính, Phạm Thế Sinh.

268

Phẫu thuật tạo hình thì hai trong tổn thương phức tạp  cơ chế gấp ở cẳng bàn tay.

Trần Nguyễn Trịnh Hạnh, Lê Thị Lan Anh, …

275

Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn trật khớp vai ra trước trong cấp cứu bằng nắn theo phương pháp Hippocrates có cải tiến và bất động bằng đai dessault.

Nguyễn Hữu Phước, Nguyễn Hữu Khánh, Lê Văn Tuấn, …

282

Điều trị phẫu thuật ung thư tế bào thận với chồi bướu trong tĩnh mạnh chủ dưới: kinh nghiệm 10 năm tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Thái Minh Sâm, Đỗ Quang Minh, Thái Kinh Luân…

289

Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt mạch bạch huyết điều trị bệnh tiểu dưỡng trấp nhân hai trường hợp tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Trần Trọng Trí, Châu Quý Thuận, Quách Đô La, …

298

Kết quả phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 2011-2015.

Nguyễn Ngọc Hà, Ngô Xuân Thái, Châu Quý Thuận…

303

Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu sau phúc mạc tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Trần Anh Vũ, Lý Hoài Tâm, Nguyễn Hoài Phan…

310

Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị áp xe thận và áp xe quanh thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Lý Hoài Tâm, Nguyễn Thành Tuân, Vũ Đức Huy…

316

Kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo đại tràng điều trị ung thư đại tràng phải

Đỗ Minh Hùng, Dương Bá Lập, Phan Thanh Tuấn, …

321

Xử trí mô hạt trên lỗ mở khí quản tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Trần Minh Trường, Dương Thị Thanh Mai, Trần Hạnh Uyên, …

326

Hiệu quả của hỗ trợ dinh dưỡng chu phẫu trên bệnh nhân phẫu thuật tiêu hóa có suy dinh dưỡng nặng.

Phạm Văn Nhân, Nguyễn Tấn Cường, Lưu Ngân Tâm

331

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị viêm túi mật cấp không do sỏi

Nguyễn Hữu Lương, Nguyễn Võ Vĩnh Lộc, Đoàn Tiến Mỹ, …

340

Phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc cắt túi thừa bàng quang: nhân hai trường hợp.

Trần Trọng Trí, Nguyễn Vĩnh Bình, Nguyễn Minh Quang, …

347

Bước đầu triển khai kỹ thuật mổ tim ít xâm lấn tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2016 đến 1/2017.

Vũ Thiên, Trần Quyết Tiến

351

Nhân 08 trường hợp rò động mạch cảnh xoang hang tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2014- 12/2016.

Trần Minh Trường, Nguyễn Đức Trọng, Nguyễn Thị Ngọc Thảo, …

356

Nhận xét về gây mê hồi sức 9 trường hợp người sống hiến gan tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 2012-2016.

Phạm Văn Đông, Lê Văn Dũng, Dương Huy, …

361

Ung thư bóng vater di căn lách: báo cáo 1 trường hợp.

Phan Minh Trí, Lê Trường Chiến, Phạm Duy Toàn, …

367

Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn trật khớp vai ra trước trong cấp cứu bằng nắn theo phương pháp hippcrates có cải tiến và bất động bằng đai desault.

Nguyễn Hữu Phước, Nguyễn Hữu Khánh, Lê Văn Tuấn, …

371

Báo cáo ca lâm sàng thiếu yếu tố XII ở thai kì.

Vũ Hữu Trí, Nguyễn Công Doanh, Sa Pidah, …

378

Báo cáo kết quả đổi chéo 2 cặp ghép thận đầu tiên tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Thái Minh Sâm, HoàngKhắc Chuẩn, Châu Quý Thuận, …

382

Kết quả ghép thận có nhiều động mạch thận từ người cho sống tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Duy Điền, Hoàng Khắc Chuẩn, Đỗ Quang Minh, …

386

Đánh giá kết quả bước đầu lấy sỏi thận qua da tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Thành Tuân, Trần Trọng Trí, Vũ Đức Huy…

390

Tình hình ung thư sau ghép thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Hoàng Khắc Chuẩn, Dư Thị Ngọc Thu, Thái Minh Sâm, …

396

Điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô tế bào gan tại khoa u gan Bệnh viện Chợ Rẫy 2010- 2015

Nguyễn Đình Song Huy, Dương Huỳnh Thiện, Võ Duy Thuần, …

402

Rò khí thực quản sau đặt nội khí quản kéo dài: đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị.

Hoàng Bá Dũng, Trần Quang Long, Nguyễn Thanh Hà, …

409

Nghiên cứu hồi cứu về sốc phản vệ tại bệnh viện Chợ Rẫy trong 5 năm 2012-2016.

Lê Quốc Hùng, Nguyễn Thị Thủy Ngân, Trần Thanh Hiền, …

415

Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu ổ cối và ứng dụng điều trị gãy trật khớp háng trung tâm với khung ngắm tự chế.

Lê Văn Tuấn, Lê Gia Vinh, Phạm Đăng Ninh, …

423

Tuân thủ trong sử dụng morphine đường uống của người bệnh ung thư.

Huỳnh Thị Thu Trang.

430

Những yếu tố liên quan đến loét do tỳ đè trên bệnh nhân chấn thương sọ não nặng.

Nguyễn Thị Ngọc Yến.

437

Tình trạng nhiễm lao và khuynh hướng đề kháng thuốc kháng lao trên đối tượng người khám xuất cảnh tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Ngô Minh Quân, Trương Thiên Phú, Trần Thị Thanh Nga.

444

Khảo sát đặc điểm giải phẫu bệnh và đột biến gen egfr trong 726 trường hợp ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Hoàng Văn Thịnh, Nguyễn Bùi Ngọc Diệp, Phạm Quang Thông.

448

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh 142 trường hợp u ống nội tủy ở hệ thần kinh trung ương.

Hoàng Văn Thịnh, Phạm Quang Thông, Huỳnh Văn Khol.

453

Khảo sát kỹ năng thực hiện kỹ thuật xác định nhóm máu hệ ABO và phản ứng hòa hợp tại giường bệnh trước truyền máu của điều dưỡng tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Phạm Lê Nhật Minh, Trần Văn Bảo, Phan Thị Thanh Lộc…

461

Nghiên cứu đánh giá tiên lượng của bệnh nhân đa chấn thương bằng thang điểm ISS.

Vũ Duy, Lâm Việt Trung.

468

Khảo sát rối loạn về khí máu động mạch và điện giải của bệnh nhân nặng bằng phương pháp xét nghiệm  nhanh tại giường bệnh (POCT) nhập viện khoa cấp cứu Bệnh viện Chợ Rẫy.

Trương Thế Hiệp, Phạm Trí Dũng, Lê Phước Đại, …

473

Nghiên cứu tiên lượng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp bằng thang điểm Zhang.

Ngô Lê Đại, Huỳnh Văn Minh

479

Nghiên cứu nồng độ SST2 ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.

Nguyễn Hữu Ngọc, Nguyễn Tri Thức, Lý Văn Chiêu, …

485

Mối tương quan giữa nồng độ acid uric máu và ác thành tố của hội chứng chuyển hóa ở người kiểm tra sức khỏe tổng quát.

Huỳnh Kim Phượng.

496

Hở van 3 lá nặng mới xuất hiện sau thay van 2 lá nhân tạo: yếu tố nguy cơ và ý nghĩa tiên lượng

Hồ Huỳnh Quang Trí, Phạm Nguyễn Vinh.

500

Đánh giá một số đặc điểm vi giải phẫu trong bộc lộ ống tai trong trên hố sọ giữa.

Lê Minh Tâm, Phạm Ngọc Chất.

505

Đánh giá hiệu quả giảm đau của cấy chỉ kết hợp với vận động cổ trên bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ.

Võ Thị Mỹ Phương, Trịnh Thị Diệu Thường.

510

So sánh hiệu quả giảm đau do thoái hóa cột sống cổ của phương pháp cấy chỉ với phương pháp điện châm.

Võ Thị Mỹ Phương, Trịnh Thị Diệu Thường.

515

Đánh giá hiệu quả giảm đau trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương pháp điện châm kết hợp thủy châm huyệt yêu du và huyệt giáp tích l3-l4-l5.

Nguyễn Thị Lam, Trần Đăng Đức.

521

Tìm hiểu mối liên quan giữa tỷ lệ suy dinh dưỡng- năng lượng với số thông số ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ.

Lê Đình Thanh, Phan Xuân Tước, Hoàng Trung Vinh.

528

Khảo sát xu hướng phối hợp kháng sinh trong điều trị nội trú: phân tích việc phối hợp kháng sinh tiêm tại 11 bệnh viện tuyến huyện thuộc tỉnh An Giang.

Hoàng Thy Nhạc Vũ, Thái Điền Bảo Trân

533

Đánh giá sự kháng viêm của dầu mù u trong quá trình làm lành vết thương.

Huỳnh Kim Hiệu, Trịnh Thị Diệu Thường

538

Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân nhập viện tại bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.

Lâm Vĩnh Niên, Trần Quốc Huy

544

Sự phân bố tính đa hình của paraoxonasel ở người Việt Nam.

Nguyễn Thanh Trầm, Lâm Vĩnh Niên, Sureerut Porntadavity.

550

Tương quan nồng độ LDL-cholestorol định lượng trực tiếp và ước tính bằng công thức De Cordova.

Nguyễn Minh Hà, Nguyễn Ngọc Tâm

556

Bước đầu nghiên cứu đặc điểm hình ảnh bó vỏ gai ở não bằng kỹ thuật cộng hưởng từ khuếch tán theo lực.

Lê Văn Phước, Nguyễn Văn Khôi

563

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề ghép tạng. Phụ bản Tập 21, Số 5/2017

MỤC LỤC

Tr

Điều trị CMV: khắc phục những hạn chế với những biện pháp điều trị mới.

Bùi Văn Mạnh.

1

Rối loạn tiêu hóa ở bệnh nhân ghép thận.

Bùi Văn Mạnh.

6

Sự hình thành chính sách hiến, lấy ghép mô, tạng ở Việt Nam.

Nguyễn Hoàng Phúc.

12

Kinh nghiệm từ các trường hợp ứng viên hiến tạng là người tim ngừng đập tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Dư Thị Ngọc Thu, Trần Ngọc Sinh, Nguyễn Trường Sơn.

19

Suy thận mạn giai đoạn cuối và các phương pháp điều trị thay thế thận: giải pháp kinh tế.

Nguyễn Nhật Hải, Dư Thị Ngọc Thu, Đặng Thị Thu, …

24

Những khó khăn gặp phải trong quá trình tiếp cận với gia đình người có tiềm năng hiến tạng và kết quả thu được tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Bùi Văn Tuấn, Dư Thị Ngọc Thu, Lê Minh Hiển, Trần Quang Vinh…

29

Tình hình theo dõi và chăm sóc gia đình người sau hiến tạng tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Lê Minh Hiển, Dư Thị Ngọc Thu, Nguyễn Việt Đăng Khoa, …

37

Đăng ký hiến mô-tạng tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Dư Thị Ngọc Thu, Vương Vân Hường, Nguyễn Việt Đăng Khoa…

41

Mối liên quan giữa huyết áp với chức năng thận ghép ở bệnh nhân ghép thận.

Bùi Văn Mạnh, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Thị Thu Hà

46

Nghiên cứu mối liên quan chức năng cương và một số yếu tố ở bệnh nhân ghép thận.

Bùi Văn Mạnh, Nguyễn Thành Huy, Nguyễn Thị Thu Hà

51

Sarcoma Kaposi hạch ở bệnh nhân sau ghép thận: nhân một trường hợp tại Bệnh viện Bạch Mai.

Nguyễn Thị An Thủy, Đỗ Gia Tuyển, Đặng Thị Việt Hà, …

57

Siêu âm thận ở bệnh nhân tim ngừng đập tại bệnh viện Chợ Rẫy 2014-2015.

Lê Thanh Toàn, Bùi Phú Quang, Trần Thanh Thông

65

Kết quả bước đầu ca ghép phổi từ người cho sống đầu tiên tại Việt Nam.

Đỗ Quyết, Hoàng Mạnh An, Trần Viết Tiến, …

70

Nghiên cứu đặc điểm tải lượng virus BK trong máu và mối liên quan với chức năng thận ở bệnh nhân ghép thận.

Phạm Quốc Toản, Hoàng Xuân Sử, Hoàng Mạnh An

76

Truyền thông trong hiến và ghép tạng cho nhân viên y tế tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Dư Thị Ngọc Thu, Nguyễn Việt Đăng Khoa, Nguyễn Thị Kim Yến, …

81

Kỹ thuật ngoại khoa trong ghép thận ở người nhận từ người cho sống tại bệnh viện Quân y 103.

Lê Anh Tuấn, Hoàng Mạnh An, Nguyễn Phú Việt, …

92

Phòng ngừa và điều trị Cytomegalo Virus (CMV) trong ghép thận: nghiên cứu đa trung tâm.

Dư Thị Ngọc Thu, Trần Xuân Trường, Thái Minh Sâm, …

98

Báo cáo 2 trường hợp gây mê hồi sức ghép thận từ người cho chết tim.

Phạm Văn Đông.

107

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong gây mê hồi sức người sống hiến gan tại bệnh viện Chợ Rẫy  từ năm 2012-2016.

Phạm Văn Đông.

111

Kết quả bước đầu ghép thận lần 2 tại bệnh viện Nhân Dân 115.

Trương Hoàng Minh, Trần Thanh Phong, Trần Lê Duy Anh, …

116

Nghiên cứu đặc điểm protein niệu ở bệnh nhân sau ghép thận tại bệnh viện Quân Y 103.

Phạm Quốc Toản, Nguyễn Thị Thu Hà, Lê Việt Thắng, …

121

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tập 21. Số 5/ 2017

MỤC LỤC

Tr

Tổng quan về hiệu quả lâm sàng của các chất hóa học sử dụng trong tế bào chết.

Hoàng Thy Nhạc Vũ, Trần Văn Hiển, Cù Thanh Tuyền.

1

Chẩn đoán tình trạng căng thẳng thần kinh – stress bằng phương pháp phổ laser phát xạ nguyên tử.

Trịnh Ngọc Hoàng, Triệu Hồng Gấm,…

5

Phân tích xu hướng sử dụng kháng sinh của bệnh viện Phú Nhuận giai đoạn 2012- 2016 

Hoàng Thy Nhạc Vũ, Trần Nhật Trường.

9

Khảo sát tỷ lệ biến đổi một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng liên quan đến suy tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ 

Lê Đình Thanh, Trần Triệu Quốc Khánh, Hoàng Trung Vinh.

15

Khảo sát tỷ lệ, một số đặc điểm biến đổi liên quan đến biểu hiện suy dinh dưỡng - năng lượng (SDD-NL) ở bệnh nhân (BN) thận nhân tạo chu kỳ

Lê Đình Thanh, Phan Xuân Tước, Hoành Trung Vinh.

19

Xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên y văn và ý kiến chuyên gia bệnh cảnh can thận âm hư giai đoạn di chứng sau đột quỵ

Kiều Xuân Thy, Trịnh Thị Diệu Thường.

23

Đánh giá tác dụng kháng viêm của dầu mù u trong quá trình làm lành vết thương.

Phạm Thị Bảo Trân, Trịnh Thị Diệu Thường.

34

Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đang điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone tại tỉnh Long An.

Lê Nữ Thanh Uyên, Nguyễn Quang Vinh, Đặng Văn Chính.

40

Thực trạng quản lý chăm sóc sau đột quỵ tại một số bệnh viện TP. Cần Thơ.

Trần Thị Hạnh, Nguyễn Hiếu Hiệp, Đoàn Anh Luân, …

48

Thực trạng tuân thủ điều trị tăng huyết áp ở người cao tuổi tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh năm 2017.

Ngô Văn Kiệp, Nguyễn Quốc Dương, Lâm Vĩnh Niên.

55

Đánh giá nồng độ albumin và prealbumin trong tầm soát suy dinh dưỡng ở người lớn 

Trần Quốc Huy, Lâm Vĩnh Niên.

61

Mối liên quan giữa khẩu phần ăn với các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân đái tháo đường type 2 có thừa cân béo phì.

Hồ Minh Nguyệt, Lâm Vĩnh Niên, Nguyễn Viết Quỳnh Thư.

68

Nghiên cứu tương quan giữa tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ framingham và tổn thương động mạch vành.

Đặng Trần Hùng, Đỗ Quang Huân.

76

Ứng dụng phương pháp phân tích dãy số theo thời gian trong dự báo cơ cấu chi phí sử dụng thuốc tại bệnh viện.

Hoàng Thi Nhạc Vũ, Trần Văn Hiển.

83

Khảo sát liều xác định trong ngày của cefotaxime dạng tiêm tại 11 bệnh viện thuộc tỉnh An Giang.

Hoàng Thy Nhạc Vũ, Hoàng Thị Bích Thảo.

90

Xác định tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh cảnh can thận âm hư trên bệnh nhân sau đột quỵ tại bệnh viện Y học Cổ Truyền Thành phố Hồ Chí Minh.

Đặng Thanh Hồng An, Trịnh Thị Diệu Thường.

97

Đánh giá hiệu quả phẫu thuật nội soi mở xoang bướm qua xoang sàng

Trần Viết Luân, Nguyễn Quang Tú.

108

Đánh giá hiệu quả của thể châm cải tiến các cơ tứ đầu đùi, cơ Hamstring cơ chày trước kết hợp tái học hỏi vận động trên bệnh nhân chưa đi lại được sau đột quỵ.

Bùi Phạm Minh Mẫn, Trịnh Thị Diệu Thường.

116

Khảo sát các dạng đường dẫn lưu xoang trán tương quan với các tế bào ngách trán bằng phần mềm Scopis Building Blocks.

Trần Viết Luân.

124

Đặc điểm danh mục thuốc tân dược được sử dụng tại bệnh viện Phú Nhuận giai đoạn 2012-2017.

Huỳnh Như, Cù Thanh Tuyền, Hoàng Thy Nhạc Vũ.

135

Tối ưu hóa quy trình điều chế giá mang lipid cấu trúc nano tải miconazol nitrat.

Nguyễn Thị Thích, Phạm Đình Duy.

142

Xây dựng công thức hỗn dịch paracetamol 5%.

Bùi Thị Cẩm Hòa, Huỳnh Văn Hóa, Phạm Đình Duy.

150

Thiết kế và tối ưu hóa công thức viên ngậm chứa dược liệu.

Lâm Hoàng Yến, Huỳnh Văn Hóa, Phạm Đình Duy.

156

Khảo sát việc sử dụng thuốc ức chế dpp-4 trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tịa Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM

Đặng Nguyễn Đoan Trang,…

162

Khảo sát việc sử dụng thuốc ức chế bơm proton trong điều trị xuất huyết tiêu hóa trên do loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Liên, Đặng Nguyễn Đoan Trang.

169

Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh và đề kháng kháng sinh tại bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi

Đinh Thị Xuân Mai , Đặng Nguyễn Đoan Trang.

175

Nghiên cứu xây dựng công thức viên clarithromycin 500mg nổi trong dạ dày bằng phương pháp xát hạt ướt và đánh giá sơ bộ thời gian nổi của thuốc trên chó.

Cao Thị Thanh Thảo, Hồ Hồng Ngọc, Nguyễn Ngọc Khôi, …

182

Xây dựng và thẩm định qui trình định lượng viên clarithromycin 500 mg nổi trong dạ dày.

Cao Thị Thanh Thảo, Hồ Hồng Ngọc, Nguyễn Ngọc Khôi, …

188

Mối liên quan của tình trạng dinh dưỡng với đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở bệnh nhân di chứng tai biến mạch máu não được nuôi ăn qua sonde mũi dạ dày.

Nguyễn Thị Thanh Vân, Lâm Vĩnh Niên, Tạ Thị Tuyết Mai.

196

So sánh sự hình thành viên bám dính niêm mạc bằng phương pháp dập thẳng và đông khô từ hệ tự nhũ tương hóa.

Phạm Nguyệt Minh, Trần Văn Thành, Trần Trương Đình Thảo.

203

Tương quan giữa gan nhiễm mỡ với hội chứng chuyển hóa và tăng acid uric máu.

Huỳnh Kim Phượng.

211

Nghiên cứu thành phần công thức liposome piroxicam được bào chế bằng phương pháp hydrat hóa màng phim lipid.

Lê Thanh Diễm, Trịnh Thị Thu Loan, Trần Văn Thành.

219

Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống y tế cơ sở tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương năm 2016.

Lê Nữ Thanh Uyên, Phạm Thị Vân Phương.

227

Giá trị chẩn đoán của acid uric máu đối với hội chứng chuyển hóa.

Huỳnh Kim Phượng.

235

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hội nghị khoa học kỹ thuật BV. An Bình năm 2017. Tập 21, số 6/ 2017

MỤC LỤC

Tr

Kỹ năng giao tiếp của học sinh điều dưỡng và các yếu tố liên quan.

Nguyễn Thị Huỳnh Như, Võ Tấn Sơn, Jane Dimmitt Champion

1

Thực trạng sử dụng thẻ thanh toán của thân nhân bệnh nhi ngoại trú tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Lê Thị Thu Thúy, Tạ Nguyễn Hiền My, Kê Thị Trúc, …

6

Stress ở điều dưỡng nhi và các yếu tố liên quan năm 2017.

Lê Thị Thu Trang, Trần Thị Vạn Hòa.

13

Nhận thức và thực hành về lau mát của người trực tiếp chăm sóc trẻ sốt.

Vũ Long, Trần Thụy Khánh Linh, Kathy Fitzsommons

20

Thực trạng ứng dụng bệnh án điện tử tại bệnh viện quận Thủ Đức năm 2017.

Nguyễn Thành Nhơn, Trần Xuân Mai, Trần Thị Hồng

25

Kiến thức và thái độ của sinh viên cử nhân điều dưỡng về người cao tuổi bị sa sút trí tuệ.

Đặng Trần Ngọc Thanh, Cao Văn Thịnh, Hồ Thị Trúc Phương, …

33

Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hành quy trình tiêm tĩnh mạch của điều dưỡng.

Lê Ngọc Thái Hòa, Nguyễn Văn Thắng, Alison Meril

40

Khảo sát tỷ lệ tiếp xúc da kề da và bú một giờ đầu sau sanh thường tại bệnh viện An Bình năm 2017.

Lâm Thị Hoàng Linh, Trần Hoài Sơn, Nguyễn Đức Trí Dũng…

47

Nhân một số trường hợp chăm sóc bệnh nhân phẫu thuật thay khớp háng tại bệnh viện An Bình.

Trần Ngọc Phượng, Nguyễn Hoàng Duy, Bùi Mạnh Côn…

54

Khảo sát mức độ stress về nghề nghiệp của điều dưỡng tại bệnh viện An Bình TPHCM.

Thời Quý Như Trân, Bùi Mạnh Côn

60

Khảo sát mô hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện An Bình 6 tháng 2017.

Phan Minh Phú, Đoàn Vương Kiệt, Bùi Mạnh Côn, …

68

Nhân một số trường hợp dị vật thực quản được điều trị tại bệnh viện An Bình.

Đào Hữu Ngôi, Sy Quốc Nhân, Nguyễn Thị Thu Hà, …

75

Khảo sát tình trạng dinh dưỡng ở các bệnh nhân nội trú ở khoa lâm sàng bằng bảng đánh giá NRS và SGA.

Nguyễn Đức Trung, Bùi Mạnh Côn, Đỗ Thị Ngọc Diệp…

79

Khảo sát kết quả điều trị thay huyết tương ở bệnh nhân viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu.

Lê Thị Mỹ Duyên, Ngô Võ Ngọc Hương

84

Hiệu quả của phẫu thuật nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ: kết quả 5 năm.

Trần Minh Bảo Luân, Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Trung Tín, …

91

Vai trò của CT scan ngực trong xác định hạch và giai đoạn ung thư phổi không tế bào nhỏ và phương diện phẫu thuật.

Trần Minh Bảo Luân, Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Trung Tín, …

100

Khảo sát kiến thức về bệnh viêm gan viêu vi B và tỉ lệ sử dụng thuốc kháng virus của thai phụ tại bệnh viện Hùng Vương.

Tôn Thị Thanh Thảo, Hùi Tùng Hiệp, Nguyễn Ngọc Khôi

107

Khảo sát hàm lượng flavovoid và đánh hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ cây thuốc bỏng.

Lý Hải Triều, Hoàng Hồng Hạnh, Nguyễn Hoàng Dũng, …

112

Thiết lập qui trình sàng lọc trước sinh không xâm lấn phát hiện tam bội nhiễm sắc thể bằng kỹ thuật giải trình từ thế hệ mới.

Nguyễn Vạn Thông, Võ Thanh Bình…

119

Thiết lập qui trình phát hiện đột biến liên quan ung thư vú di truyền và đại trực tràng di truyền bằng kỹ thuật giải trình từ thế hệ mới.

Nguyễn Minh Trúc, Võ Thanh Bình…

126

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Phẫu thuật thần kinh. Phụ bản Tập 21. Số 6/2017

MỤC LỤC

Tr

Điều trị đau dây thần kinh v bằng xạ phẫu gamma knife.

Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Minh Tú.

1

Phẫu thuật u ngoài tủy màng cứng tủy cổ cao.

Nguyễn Quang Hiển

6

Kết quả bảo tồn chức năng dây thần kinh mặt ở các bệnh nhân phẫu thuật y dây thần kinh số VIII có sử dụng thiết bị theo dõi thần kinh trong mổ.

Trần Kim Tuyến, Trần Minh Huy, Huỳnh Lê Phương, …

10

Đánh giá kết quả vi phẫu có định vị thần kinh hỗ trợ 60 trường hợp u màng não liềm đại não.

Vũ Văn Hòe, Đồng Văn Hệ, Nguyễn Xuân Phương, …

18

Kết quả phẫu thuật 85 bệnh nhân u não thất bên tại khoa Ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2015-6/2017.

Nguyễn Kim Chung, Nguyễn Phong, Võ Thanh Tùng.

25

Các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật u nguyên bào mạch máu ở hố sau: kinh nghiệm 10 năm điều trị.

Võ Thanh Tùng, Trần Thị Mai Linh, Nguyễn Kim Chung.

33

Lâm sàng và kết quả sớm phẫu thuật điều trị máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương.

Huỳnh Như Đồng, Lê Đình Khánh.

39

Kết quả điều trị túi phình động mạch thông trước qua đường mổ ổ mắt.

Trần Kim Tuyến, Trần Minh Trí, Mai Hoàng Vũ, …

48

Bệnh Lhermitte-Duclos kèm hội chứng Cowden: một chẩn đoán hiếm.

Huỳnh Lê Phương, Trần Thiện Khiêm, Quách Tiến Dũng

53

Kết quả điều trị phẫu thuật u dây sống vùng xương bản vuông bằng đường mổ nội soi qua mũi.

Trần Thiện Khiêm, Huỳnh Lê Phương, Nguyễn Phong, …

57

Điều trị phẫu thuật u hang mạch vùng thân não: những khó khăn và kế hoạch điều trị.

Huỳnh Lê Phương, Trần Kim Tuyến, Nguyễn Phong.

64

Hiệu quả phẫu thuật bắc cầu động mạch trực tiếp trong-ngoài sọ trong điều trị bệnh lý moyamoya.

Mai Hoàng Vũ, Nguyễn Phong.

70

Đánh giá kết quả phẫu thuật đặt intraspine trong bệnh lý hẹp ống sống và thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.

Lại Huỳnh Thuận Thảo, Trần Hùng Phong, Trần Huy Hoàn Bảo.

75

Màng não trong và trên yên- đặc điểm chẩn đoán hình ảnh cộng hưởng từ.

Huỳnh Lê Phương, Lâm Xuân Nhã.

81

Đặc điểm u nang thượng bì nội soi trên cộng hưởng từ.

Du Hoàng Anh, Huỳnh Lê Phương

87

Đánh giá kết quả vi phẫu thoát vị đĩa đệm cột sống cổ.

Nguyễn Trọng Hiếu, Nguyễn Minh Tân, Trung Xuân Ý

93

Phẫu thuật u não vùng chức năng: vai trò hỗ trợ của cộng hưởng từ khuếch tán trong việc lập kế hoạch trước mổ.

Phan Trường Thọ, Huỳnh Lê Phương, Nguyễn Phong

97

Điều trị vi phẫu u tế bào ống nội tủy ở tủy sống.

Trịnh Công Vượng, Trịnh Đình Lợi, Phan Minh Đức

105

Vai trò hình ảnh cộng hưởng từ trong chẩn đoán u tuyến tuyến yên kích thước lớn.

Lâm Xuân Nhã, Huỳnh Lê Phương

111

Phẫu thuật nẹp vít cuống cung trong điều trị lao cột sống ngực và thắt lưng.

Phan Quang Sơn, Nguyễn Tấn Hùng, Phan Minh Đức, …

116

Đánh giá kết quả bước đầu điều trị viêm màng não do Acinetobacter baumannii sau phẫu thuật thần kinh: nhân 5 trường hợp.

Hoàng Thế Hưng, Huỳnh Lê Phương, Tô Huỳnh Minh Tâm.

121

Vai trò của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong đánh giá đặc điểm giải phẫu phức hợp động mạch thông trước ở 171 trường hợp vỡ mạch thông trước được phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch Mai từ 8/2016-8/2017.

Trần Trung Kiên, Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang.

128

Nghiên cứu điều trị phẫu thuật lấy hết khối u màng não nền sọ.

Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên, …

132

Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của phẫu thuật ít xâm lấn trong điều trị túi phình động mạch não vỡ.

Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên

137

Điều trị phẫu thuật bệnh lý sọ não với sự trợ giúp của hệ thống robot.

Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên…

142

Điều trị khối u góc cầu-tiểu cầu bằng phẫu thuật ít xâm lấn.

Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên.

147

Nghiên cứu nguyên nhân chảy mãu não nguyên phát ở trẻ em tại Bệnh Viện Bạch Mai.

Nguyễn Thế Hào, Võ Hồng Khôi.

152

Đánh giá lợi ích của nút mạch trước mổ lấy bỏ khối dị dạng thông động –tính mạch não độ cao.

Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên.

156

Đặc điểm và kết quả phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não độ III.

Phạm Quỳnh Trang, Nguyễn Thế Hào, Trần Trung Kiên…

161

Kết quả điều trị phẫu thuật túi phình động mạch não khổng lồ bằng nối trong-ngoài sọ.

Phạm Quỳnh Trang, Trần Trung Kiên,Nguyễn Thế Hào, …

165

Dị dạng động tĩnh mạch não vỡ ở phụ nữ có thai.

Phạm Quỳnh Trang, Nguyễn Thế Hào, Trần Trung Kiên, …

170

Biến chứng thiếu máu não sau phẫu thuật phình động mạch mạch mạc trước

Phạm Quỳnh Trang, Nguyễn Thế Hào, Trần Trung Kiên…

174

Trượt đốt sống thắt lung một tầng, mức độ nhẹ, lâm sàng và hình ảnh học.

Phạm Vô Ky, Vũ Văn Hòe, Nguyễn Hùng Minh, …

178

Đánh giá kết quả phẫu thuật vi phẫu u não hố sau tại bệnh viện trung ương Huế.

Lê Hữu Mỹ,…

182

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi máu tụ trong não vùng trên lều do cao huyết áp tại bệnh viện Bạch Mai.

Phạm Văn Cường, Nguyễn Thế Hào, Đồng Phạm Cường, …

187

Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u não vùng tuyến tùng tại bệnh viện Bạch Mai.

Đồng Phạm Cường, Phạm Văn Cường, Nguyễn Thế Hào, …

192

Đặc điểm lâm sàng, cộng hưởng từ và kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm thể xa bên vùng cột sống thắt lung- thắt lưng cùng.

Cao Hữu  Từ, Phan Trọng Hậu, Phạm Trọng Thoan.

199

Nhân một trường hợp u màng não được phẫu thuật thành công sau khi can thiệp nút mạch tiền phẫu khối u tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ.

Nguyễn Văn Sơn, Trần Quang Lục.

204

Đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não cạnh xoang tĩnh mạch dọc trên tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ năm 2015-2016.

Nguyễn Văn Sơn, Hoàng Văn Đức.

209

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị xẹp đốt sống do loãng xương bằng bơm xi măng sinh học qua cuống.

Trịnh Văn Cường, Nguyễn Quốc Bảo

213

Vi phẫu thuật giải ép vi mạch trong điều trị co giật nửa mặt: báo cáo 140 trường hợp phẫu thuật tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định.

Trần Hoàng Ngọc Anh, Lê Trọng Nghĩa, Trịnh Xuân Hậu, …

217

Kết quả điều trị phẫu thuật nội soi u tuyến yên từ 1/2016-12/2016

Nguyễn Đức Anh, Đoàn Quang Dũng, Vũ Quang  Hiếu, …

224

Kết quả điều trị phẫu thuật nội soi u tuyến yên từ 1/2017-6/2017.

Nguyễn Đức Anh, Đoàn Quang Dũng, Vũ Quang  Hiếu, …

230

Phẫu thuật ít xâm lấn đường giữa cung mày qua xoang trán các khối u trán sàng.

Nguyễn Đức Anh, Nguyễn Thế Hào, Vũ Tân Lộc

236

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 3 Tesla trong chẩn đoán bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.

Nguyễn Trọng Thiện, Ngô Hữu Thuận, Lưu Mạnh Toàn, …

242

Điều trị vi phẫu thuật túi phình động mạch não vỡ tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Hồ Mẫn Vĩnh Phú, Nguyễn Ngọc Bá, Trà Tấn Hoành, …

249

Phẫu thuật u dây thần kinh V.

Nguyễn Đức Anh, Nguyễn Thế Hào, Đồng Phạm Cường, …

255

Kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép não trên bệnh nhân chấn thương sọ não nặng.

Bùi Ngọc Tiến

261

Vai trò giảm đau ngoài màng cứng bằng corticosteroid trong bệnh rễ thần kinh thắt lưng –cùng.

Lê Việt Thắng, Nguyễn Minh Anh

264

Đánh giá kết quả vi phẫu thuật điều trị u tủy sống.

Huỳnh Kim Ngân, Nguyễn Vĩnh Hiếu, Võ Bá Tường, …

269

Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u tế bào hình sao.

Huỳnh Kim Ngân, Đào Đặng Bảo Ngọc, Võ bá Tường, …

273

Nghiên cứu lâm sàng điều trị u não trẻ em tại khoa ngoại thần kinh bệnh viện K trung ương.

Phạm Gia Dự, Nguyễn Thái Học, Phan Thanh Dương, …

278

Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị động kinh kháng thuốc ở trẻ em tại Bệnh viện Việt Đức và Bệnh viện K Trung ương.

Nguyễn Đức Liên, Phạm Gia Dự, Nguyễn Thái Học, …

287

Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh hẹp ống sống cổ do thoái hóa bằng phương pháp tạo hình cung sau sử dụng nẹp hở titanium.

Vũ Khắc Hiếu, Phạm Hòa Bình, Vũ Văn Hòe.

294

Vai trò của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong đánh giá đặc điểm giải phẫu phức hợp động mạch thông trước ở 171 trường hợp vỡ phình mạch thông trước được phẫu thuật.

Trần Trung Kiên, Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang.

300

Vi phẫu thuật điều trị u dây thần kinh số VIII tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế.

Nguyễn Thanh Minh, Trần Đức Duy Trí, Trương Văn Trí.

303

Đánh giá kết quả điều trị trượt đốt sống thắt lưng bằng vít cuống cung kèm hàn xương liên thân đốt qua lỗ gian đốt sống.

Phạm Thanh Nhân, Trương Văn Trí, Trần Đức Duy Trí, …

310

Điều trị bệnh nhân có thai bị gãy lún nhiều mảnh đoạn ngực thắt lưng có thiếu sót thần kinh báo cáo trường hợp lâm sàng.

Trần Đức Duy Trí, Nguyễn Thanh Minh, …

317

Báo cáo hai trường hợp u màng não trong não thất.

Trương Văn Trí, Huỳnh Nguyên Minh, Phạm Thanh Nhân, …

322

Báo cáo kết quả ban đầu 3 trường hợp phẫu thuật động kinh tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.

Trương Văn Trí, Trần Thị Phước Yên, Phạm Thanh Nhân, …

325

Kết quả điều trị phẫu thuật nội soi u nền sọ qua đường mũi tại Bệnh viện K Trung Ương.

Nguyễn Đức Liên, Nguyễn Tiến Hùng, Nguyễn Thái Học, …

331

Điều trị vi phẫu thuật u não thất tư ở trẻ em.

Trần Huy Hoàn Bảo

336

Điều trị phẫu thuật dị dạng thông động tĩnh mạch não ứng dụng chụp mạch video trong mổ với indocyanine green.

Ngô Mạnh Hùng, Lê Hồng Nhân.

340

Kết quả điều trị phẫu thuật bắc cầu động mạch não trong và ngoài sọ sử dụng kỹ thuật chụp mạch não video trong mổ (icg).

Ngô Mạnh Hùng, Lê Hồng Nhân.

345

Đánh giá tình trạng nhiễm trùng vết mổ cố định cột sống lưng- thắt lưng tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Nguyễn Ngọc Khang, Nguyễn Quang Hưng.

351

Kết quả điều trị xuất huyết não tự phát ở bệnh nhân trên 40 tuổi: 158 trường hợp.

Trịnh Đình Thảo, Phạm Văn Lình, Nguyễn Lưu Giang, …

356

Kết quả bước đầu can thiệp nội mạch điều trị phình mạch não vỡ tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ.

Nguyễn Lưu Giang, Nguyễn Vũ Đằng, Nguyễn Duy Linh, …

362

Phẫu thuật cắt khối u vùng hố yên bằng đường mổ trên cung mày.

Đồng Văn Hệ.

367

Phẫu thuật lỗ khóa vùng hố sau.

Đồng Văn Hệ.

372

Vai trò phẫu thuật nội soi lấy u qua xoang bướm trong điều trị u tuyến yên dạng chế tiết.

Nguyễn Phong, Lê Trần Minh Sử, Đặng Lê Phương Đào, …

376

 

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tập 21. Số 6 /2017

MỤC LỤC

Tr

Béo phì và bệnh thận liên quan béo phì nhân Ngày Thận Thế Giới 2017.

Trần Thị Bích Hương.

1

Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân thận mạn.

Trần Văn Vũ.

11

Tổn thương thận cấp cập nhật và thực tế Việt Nam.

Huỳnh Thoại Loan.

22

Bước đầu đánh giá mối tương quan giữa nồng độ testosternone, estradiol và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân rối loạn cương dương tại bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ.

Lê Quang Trung, Phạm Thế Anh.

34

Hoại tử đầu dương vật do vôi hóa thành mạch ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối: nhân một trường hợp.

Trần Lê Duy Anh, Trường Hoàng Minh, Trần Thanh Phong, …

39

Can thiệp nội mạch thuyên tắc tĩnh mạch thừng tinh giãn bằng chất keo n-butyl cyanoacrylate; ca lâm sàng minh họa.

Đỗ Anh Toàn, Nguyễn Tuấn Vinh, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, …

44

Kết quả bước đầu qua 7 trường hợp phẫu thuật robot tại hình đường tiết niệu trên tại bệnh viện Bình Dân.

Đỗ Anh Toàn, Trần Vĩnh Hưng, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, …

51

Ung thư tuyến tiền liệt bệnh nhân cao tuổi: tiêu chuẩn chọn bệnh.

Nguyễn Tiến Đệ, Vũ Lê Chuyên

58

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ robot cố định âm đạo vào mỏm nhô-những kinh nghiệm ban đầu của bệnh viện Bình Dân.

Nguyễn Văn Ân, Trần Vĩnh Hưng, Phạm Hữu Đoàn, …

61

Phẫu thuật robot trong tiết niệu bước đầu ứng dụng tại bệnh viện Bình Dân.

Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Trần Vĩnh Hưng…

65

Nhận xét kết quả bước đầu điều trị ung thư bàng quang tiến triển bằng phương pháo cắt bàng quang toàn bộ, tạo hình bàng quang bằng ruột tại bệnh viện Quân Y 175.

Nguyễn Việt Cường, Nguyễn Văn Khẩn.

77

Phẫu thuật robot cát bàng quang tận gốc, tạo hình bàng quang bằng hồi tràng nối thẳng: báo cáo một trường hợp đầu tiên.

Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Trần Vĩnh Hưng, Đỗ Vũ Phương, …

83

Phẫu thuật cắt bướu tuyến thượng thận có chồi tĩnh mạch chủ-báo cáo 2 trường hợp.

Thái Kinh Luân, Thái Minh Sâm, Ngô Xuân Thái.

89

Nghiên cứu phương pháp điều trị bảo tồn thận chấn thương độ IV, V

Trần Thanh Phong, Trần Ngọc Sinh.

93

Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi lấy sỏi bàng quang qua da trên xương mu (pccl): nhân 4 trường hợp

Nguyễn Văn Truyện, Vũ Thanh Tùng, Phạm Đình Hoài Vũ.

98

Khảo sát nồng độ Troponin I-HS, Troponin T-HS ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ không có hội chứng mạch vành cấp.

Bùi Lê Thu Hương, Nguyễn Bạch.

104

Điều trị corticosteroid và cyclosporine trong hội chứng thận hư liên quan viêm gan siêu vi b có thật sự an toàn? Báo cáo ca và hồi cứu y văn.

Nguyễn Đức Quang, Lại Bích Thủy, Huỳnh Thoại Lam, …

109

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng alfuzosin HCI tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2016-2017.

Đoàn Văn Cương, Nguyễn Trung Hiếu, Quách Võ Tấn Phát.

114

Thương tổn của niêm mạc đường tiêu hóa sau ghép thận; trường hợp ca lâm sàng.

Huỳnh Khải Hoàn, Dư Thị Ngọc Thu, Thái Minh Sâm, …

117

Khảo sát hiệu quả chỉnh liều kháng sinh trên bệnh nhân thận mạn đang lọc máu tại bệnh viện Thống Nhất.

Đào Thị Mai Anh, Đỗ Thị Hồng Tươi, Lê Đình Thanh.

125

Thực trạng thể lực và một số yếu tố liên quan của sinh viên năm thứ nhất hệ 6 năm tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2016-2017.

Đỗ Văn Dũng, Trương Thị Sao Mai.

131

Tầm soát dinh dưỡng ở bệnh nhân di chứng tai biến mạch máu não được nuôi ăn qua sonde mũi dạ dày.

Nguyễn Thị Thanh Vân, Lâm Vĩnh Niên…

139

Điểm cắt chẩn đoán suy dinh dưỡng của công cụ MNA-SF trên bệnh nhân cao tuổi nhập viện.

Huỳnh Trung Sơn, Lâm Vĩnh Niên, Tạ thị Tuyết Mai.

146

Tần suất suy dinh dưỡng của bệnh nhân cao tuổi khi nhập viện và các yếu tố liên quan.

Huỳnh Trung Sơn, Lâm Vĩnh Niên, Nguyễn Trần Tố Trân, …

152

Ứng dụng đường mổ nội soi trướng ống lệ mũi trong phẫu thuật khối u lành tính xoang hàm.

Trần Viết Luân

159

Biểu hiện ở mắt của u nhầy trán – sàng.

Trần Viết Luân

165

Đánh giá độc tính cấp và tác dụng kháng viêm của viên ngậm trị viêm họng từ cao lược vàng và gừng.

Trần Anh Vũ, Trần Mỹ Tiên

170

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Nội khoa. Phụ bản Tập 22. Số 1/2018

MỤC LỤC

Tr

Hoạt động cân bằng calci trong cơ thể và các ý nghĩa trên lâm sàng.

Lê Quốc Tuấn, Đặng Huỳnh Anh Thư, Nguyễn Thị Lệ.

1

Cơ xương - tế bào bị lãng quên trong hoạt động điều hòa kali máu.

Lê Quốc Tuấn, Nguyễn Thị Lệ.

5

Các phương pháp đánh giá độ lọc cầu thận.

Trần Thái Thanh Tâm, Hoàng Khắc Chuẩn.

8

Nghiên cứu kết quả ngăn hạn của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp rất cao tuổi.

Nguyễn Văn Tân, Phạm Thị Thanh Tâm.

21

Nghiên cứu đặc điểm và tiên lượng ngắn hạn hội chứng động mạch vành cấp qua da ở bệnh nhân nữ cao tuổi.

Nguyễn Thị Mộc Trân, Nguyễn Văn Tân.

22

Một trường hợp hội chứng vành cấp kèm tăng cholesterol máu gia đình.

Nguyễn Trường Duy, Vương Anh Tuấn, Lê Thanh Liêm.

30

Tình hình điều trị hội chứng động mạch vành cấp không ST chênh lên tại khoa nội tim mạch bệnh viện Đaị đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh.

Huỳnh Minh Nhật, Trương Quang Bình.

35

Xác định mối liên quan giữa suy yếu và biến cố tim mạch nặng trên bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh động mạch vành mạn tính.

Huỳnh Trung Quốc Hiếu, Nguyễn Văn Tân.

42

Tỷ lệ suy yếu, đặc điểm các tiêu chí thành phần chẩn đoán suy yếu theo tiêu chuẩn fried các yếu tố liên qua trên bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh động mạch vành mạn tính.

Huỳnh Trung Quốc Hiếu, Nguyễn Văn Tân, Phạm Hòa Bình.

48

Nghiên cứu đề kháng insulin ở bệnh nhân bệnh mạch vành cao tuổi không đái tháo đường tại bệnh viện Thống Nhất.

Trang Mộng hải Yên, Nguyễn Thị Diệu Hương, Phạm Hòa Bình, …

55

Khảo sát bệnh động mạch chi dưới bằng chỉ số mắt cá nhân- cánh tay trên bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành.

Lê Thị Lan Hương, Tạ Thị Thanh Hương.

61

Phình động mạch vành trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên – báo cáo trường hợp lâm sàng.

Hoàng Văn Sỹ, Huỳnh Trung Tín.

67

So sánh giá trị tiên lượng ngắn hạn của thang điểm phân tầng nguy cơ grace và timi ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên.

Nguyễn Ngọc Toàn, Bàng Ái Viên, Võ Thành Nhân.

72

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng cơ học.

Hoàng Văn Sỹ, Nguyễn Minh Kha.

76

Tình hình thiếu máu vitamin d ở bệnh nhân suy tim.

Trần Đại Cường, Châu Ngọc Hoa.

83

Tình hình suy tim cấp trên bệnh nhân nhập viện bệnh viện Chợ Rẫy.

Trần Phi Long, Châu Ngọc Hoa.

90

Suy giảm chức năng thận trong suy tim cấp.

Châu Ngọc Hoa, Giang Minh Nhật.

96

Mối liên quan của tình trạng hạn chế chức năng với các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân suy tim mạn cao tuổi tại bệnh viện Thống Nhất.

Nguyễn Văn Tân, Đặng Thanh Huyền.

103

Tỷ lệ hạn chế chức năng và bệnh đi kèm trên người cao tuổi suy tim mạn tại bệnh viện Thống Nhất.

Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Thanh Vy, Đặng Thanh Huyền.

111

Đánh giá tình trạng suy giảm nhận thức ở bệnh nhân suy tim mạn.

Lê Cẩm Tú, Võ Thành Nhân, Nguyễn Minh Đức

119

Khảo sát tần số tim và tỉ lệ sử dụng thuốc ức chế bêta ở bệnh nhân suy tim mạn người cao tuổi.

Nguyễn Vũ Phương, Võ Thanh Nhân, Nguyễn Minh Đức

124

Nhân một trường hợp bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn suy tim mang đột biến trên gen MUBPC3.

Trần Vũ Minh thư, Nguyễn Thụy Vy, Phạm Nguyễn Vinh.

129

Tầm soát di truyền gia đình bệnh nhân bệnh cơ tim phì đại: nhân một trường hợp nguy cơ đột tử cao

Trần Vũ Minh thư, Nguyễn Thụy Vy, Phạm Nguyễn Vinh.

135

Mối liên quan giữa tăng lipoprotein tồn dư và biến cố tim mạch ở bệnh nhân có đái tháo đường type 2 và bệnh thận mạn.

Nguyễn Văn Sĩ, Kugiyama Kiyotaka

143

Báo cáo trường hợp lâm sàng: hội chứng Asherson

Đinh Hiếu Nhân,…

149

Khảo sát các mối tương quan giữa nồng độ acid uric và tổn thương cơ quan đích trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.

Lê Tự Phương Thúy, Lê Thượng Vũ, Phạm Nguyễn Vinh.

157

Bệnh động mạch ngoại biên không triệu chứng trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.

Lê Tự Phương Thúy, Lê Thượng Vũ, Phạm Nguyễn Vinh.

166

Khảo sát mối tương quan giữa huyết áp ngoại biên và huyết áp trung tâm ở bệnh nhân tăng huyết áp đang được theo dõi tại phòng khám.

Nguyễn Thế Quyền, Nguyễn Văn Trí.

173

Phân loại đau đầu nguyên phát tại phòng khám thần kinh bệnh viện Nguyễn Trãi.

Lý Thanh Hùng, Lê Văn Tuấn.

179

Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đau đầu loại căng thẳng.

Nguyễn Hương Bẩy, Vũ Anh Nhị.

188

Tỷ lệ rối loạn lo âu và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân cao tuổi tại khoa lão bệnh viện Nhân Dân Gia Định.

Trần Thanh Toàn, Nguyễn Trần Tố Trân, Nguyễn Văn Trí.

200

Chất lượng giấc ngủ và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân cao tuổi tại một phòng khám Đa khoa.

Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Trần Tố Trân, Nguyễn Văn Trí.

205

Đặc điểm điện sinh lý trong chấn thương thần kinh ngoại biên.

Võ Đôn, Nguyễn Hữu Công.

211

Khảo sát mối liên quan giữa acid uric với độ nặng của bệnh Parkinson.

Tô Thị Bích Phương, Trần Ngọc Tài, Mai Phương Thảo.

217

Xây dựng quy trình aso pcr xác định điểm đa hình rs2231142 trên ABCG2.

Mai Phương Thảo, Lê Thị Kim Hoàng.

224

Khảo sát biến thể rs2231142 trên ABCG2.trên bệnh nhân Parkinson

Tô Thị Bích Phương, Đỗ Đức Minh, Mai Phương Thảo.

231

Đánh giá chức năng nhận thức ở bệnh nhân động kinh.

Phạm Thành Lũy, Cao Phi Long.

237

Đánh giá chức năng nhận thức ở bệnh nhân nhập viện với đợt cấp COPD.

Phan Thanh Dũng, Vũ Anh Nhị.

244

Khảo sát hiệu quả của fluoxetine kết hợp với olanzapine trên bệnh nhân trầm cảm.

Lê Nguyễn Thụy Phương.

250

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não có nẹp động mạch nội sọ.

Quãng Thành Ngân, Cao Phi Phong.

257

Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian nhập viện và kết cục lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não cấp tại bệnh viện đa khoa Đắk Lắk.

Nguyễn Thị Trà Giang, Lê Văn Tuấn.

260

Nghiên cứu đặc điểm xuất huyết não tại bệnh viện Nhân Dân 115.

Ngô Thị Kim Trinh, Lê Thị Cẩm Linh…

270

Khảo sát thái độ và nguyện vọng bệnh nhân cao tuổi về ý muốn chăm sóc cuối đời.

Lê Đại Dương, Thân Hà Ngọc Thể, Nguyễn Văn Trí.

278

Tỷ lệ suy yếu và các yếu tố liên quan ở người cao tuổi trong cộng đồng tại quận 8 TP. HCM.

Nguyễn Văn Thình, Nguyễn Trần Tố Trân, Nguyễn Văn Trí.

286

Độ tin cậy và giá trị tầm soát suy yếu của bộ câu hỏi groningen người cao tuổi điều trị tại các khoa nội bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM.

Nguyễn Ngọc Mai Phương, Thân Hà Ngọc Thể, …

290

Tỷ lệ suy yếu ở người cao tuổi điều trị tại các khoa nội bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM theo bộ câu hỏi groningen, mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng và nhân khẩu học với suy yếu.

Nguyễn Ngọc Mai Phương, Tăng Thị Thu…

296

Độ tin cậy và giá trị tầm soát suy yếu vủa bộ câu hỏi tầm soát suy yếu prisma-7 ở người cao tuổi điều trị tại các khoa nội bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM.

Tăng Thị Thu, Thân Hà Ngọc Thể, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên…

303

Tỷ lệ suy yếu ở người cao tuổi điều trị tại các khoa nội, ngoại bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM theo tiêu chuẩn comprehensive geriatric assessment mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng và nhân khẩu học với suy yếu.

Thân Hà  Ngọc Thể, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên….

310

Tỷ lệ suy yếu ở người cao tuổi điều trị tại các khoa nội bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM theo tiêu chuẩn comprehensive geriatric assessment, so sánh độ tin cậy và giá trị tầm soát suy yếu của 2 bộ câu hỏi: prisma-7 và groningen frailty indicator.

Thân Hà Ngọc Thể, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên….,

317

Đánh giá độ tin cậy và giá trị chẩn đoán suy yếu của thang điểm edmonton frail scale ở người cao tuổi điều trị tại 2 khoa ngoại tiêu hóa và chấn thương chỉnh hình bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM.

Võ Yến Nhi, Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hà…

325

Đánh giá tình trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị nội trú.

Huỳnh Quang Minh Trí, Trần Quang Nam.

332

Khảo sát tỉ lệ đạt mục tiêu Idl cholesterol trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đang điều trị với statin và các yếu tố liên quan.

Phan Thị Thùy Dung, Trần Quang Nam.

337

Tỷ lệ tiền đái tháo đường và đái tháo đường chưa chẩn đoán ở người có yếu tố nguy cơ tại bệnh viện Nhân Dân 115.

Võ Tuấn Khoa, Trần Quang Nam, …

344

Khảo sát thay đổi điện tâm đồ trong cơn hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2.

Trần Quang Khánh, Phan Thị Quỳnh Như

349

Tình hình kiểm soát huyết, đường huyết và lipid máu trên bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường typ 2 mới mắc.

Nguyễn Ngọc Thanh Vân, Châu Ngọc Hoa

357

Đánh giá thực trạng và các yếu tố liên quan đến chất lượng ghi chép hồ sơ bệnh án của điều dưỡng.

Nguyễn Thị Thùy Anh, Lê Thị Hồng Nhung, Phạm Thị Phương Anh.

363

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tập 22. Số 1 /2018

MỤC LỤC

Tr

Probiotics và prebiotics trong viêm da dị ứng.

Lê Thái Vân Thanh, Trần Thị Thúy Phượng.

1

Ứng dụng liệu pháp ánh sáng mức năng lượng thấp trong điều trị vết trợt, loét

Lê Thái Vân Thanh, Phạm Quốc Thảo Trang, Đặng Thị Hồng Phượng.

6

Cập nhật về chống nắng bôi

Lê Thái Vân Thanh, Phạm Thị Kim Ngọc.

10

y học chứng cứ về vai trò chất chống oxy hoá trong điều trị bệnh da

Văn Thế Trung, Huỳnh Nguyễn Mai Trang, Lê Thái Vân Thanh.

15

Độ cứng của nhu mô gan trên siêu âm đàn hồi thoáng qua (fibroscan®) ở bệnh nhân vảy nến

Nguyễn Trần Diễm Châu, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung.

19

Nồng độ kẽm huyết thanh bệnh nhân rụng tóc từng vùng đến khám tại bệnh viện Da Liễu TP. HCM.

Nguyễn Trọng Hiếu, Văn Thế Trung,…

26

Biểu hiện da của bệnh nhân có rối loạn chức năng tuyến giáp tại Bệnh Viện Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh

Lê Thị Loan, Lê Thái Vân Thanh.

33

Nồng độ acid folic huyết thanh trên bệnh nhân mụn trứng cá được điều trị isotretinoin đường uống

Nguyễn Minh Phương, Lê Thái Vân Thanh.

39

Nồng độ interleukin-12 trong huyết thanh và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân vảy nến

Lê Ngọc Phụng, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung.

46

Biểu hiện da của bệnh nhân có hình ảnh buồng trứng đa nang trên siêu âm tại Bệnh Viện Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh

Nguyễn Phương Thảo, Lê Thái Vân Thanh.

52

Nồng độ IgE huyết thanh toàn phần và đặc hiệu trên bệnh nhân viêm da cơ địa tại bệnh viện da liễu Thành Phố Hồ Chí Minh

Trương Tiểu Vi, Nguyễn Tất Thắng, Văn Thế Trung.

58

Nồng độ homocysteine huyết tương trên bệnh nhân mụn trứng cá được điều trị bằng isotretinoin uống

Trần Thị Thúy Phượng, Lê Thái Vân Thanh.

66

Nồng độ interleukin-23 huyết thanh ở bệnh nhân vảy nến.

Tạ Quốc Hưng, Lê Thái Vân Thanh.

73

Nồng độ interleukin-31 huyết thanh và mối liên quan với mức độ ngứa và các đặc điểm lâm sàng khác ở bệnh nhân chàm thể tạng.

Nguyễn Ngọc Trai, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung.

81

Kháng nguyên HLA-DR2 trên bệnh nhân lupus đỏ hệ thống.

Phạm Thị Uyển Nhi, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung.

88

khảo sát việc áp dụng và hiệu quả của phác đồ điều trị cơn phản ứng phong theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới tại TP. hcm.

Phạm Đăng Trọng Tường, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung.

94

nồng độ lipid máu trên bệnh nhân mụn trứng cá thông thường đến khám tại bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Phan Thúy, Lê Thái Vân Thanh.

101

Xác định nồng độ HS-CRP huyết thanh trên bệnh nhân vảy nến mảng tại bệnh viện Da Liễu thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Thùy Dung, Trần Ngọc Ánh, Lê Thái Vân Thanh.

107

 

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Ngoại khoa. Phụ bản tập 22. Số 1/2018

MỤC LỤC

Tr

Ứng dụng song cao tần trong điều trị nhân giáp lành tính.

Trần Thành Vỹ, Lê Quang Đình.

1

Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt.

Ngô Xuân Thái, Nguyễn Thành Tuân.

5

Tổng quan chẩn đoán và điều trị phẫu thuật bướu tuyến thượng thận phát hiện tình cờ.

Thái Kinh Luân, Ngô Xuân Thái

10

Nhân hai trường hợp hoại tử mũi sau tiêm chất làm đầy

Nguyễn Thái Thủy Dương, Nguyễn Anh Tuấn

15

Đánh giá kết quả ngắn hạn sau đốt nhân giáp lành tính bằng sóng cao tần.

Lê Quang Đình, Trần Thanh Vỹ, Nguyễn Lâm Vương, …

26

Phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh không dùng shunt tạm kinh nghiệm 10 năm.

Đỗ Kim Quế, Đào Hồng Quân

33

Đặc điểm mô bệnh học, giai đoạn bệnh, kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực trong điều trị u tuyến ức không có nhược cơ.

Huỳnh Quang Khánh, Trần Quyết Tiến.

40

Vai trò của nội soi trung thất từ đường cổ trong chẩn đoán bản chất các khối u và hạch vùng trung thất.

Ngô Quốc Hưng, Trần Quyết Tiến.

49

Vai trò phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị một số u trung thất ác tính.

Huỳnh Quang Khánh, Trần Quyết Tiến.

54

U sợi đơn độc khổng lồ ở màng phổi nhân 2 trường hợp phẫu thuật và tổng quan y văn

Hồ Tất Bằng, Lê Quang Đình, Trần Thanh Vỹ.

63

Kết quả phẫu thuật cắt toàn bộ phổi- màng phổi điều trị ung thư trung mạc ở màng phổi.

Hồ Tất Bằng, Lê Quang Đình, Trần Thanh Vỹ.

71

Đánh giá các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật điều trị kén khí phổi.

Châu Phú Thi, Trần Quyết Tiến.

80

Đánh giá nguyên ngân chuyển mổ mở trong phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi.

Nguyễn Hoàng Bình, Trần Quyết Tiến.

84

Mở cửa sổ màng ngoài tim qua nội soi lồng ngực với phương pháp vô cảm tê tại chỗ.

Nguyễn Thị  Ngọc Thủy, Vũ Quang Việt, Trịnh Minh Thanh.

93

Kết quả sửa van nhĩ thất trong phẫu thuật Fontan.

Phạm Hữu Minh Nhựt, Trần Quyết Tiến.

100

Đánh giá kết quả phẫu thuật sửa chữ kênh nhĩ thất trung gian và toàn phần tại bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.

Vũ Trí Thanh.

106

Kết quả điều trị phình động mạch chủ bằng can thiệp nội mạch tại khoa lồng ngực mạch máu- bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.

Trần Thanh Vỹ, Lê Phi Long…

112

Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu cấp máu cho vạt nhánh xuyên động mạch thượng vị dưới sâu.

Nguyễn Văn Phùng, Vũ Quang Vinh, Trần Vân Anh.

118

Sử dụng vạt nhánh xuyên động mạch thượng vị dưới sâu trong tái tạo vú.

Nguyễn Văn Phùng, Nguyễn Anh Tuấn, Vũ Quang Vinh, …

124

Nguyên nhân một trường hợp điều trị thành công tắc tĩnh mạch thận ghép bằng phương pháp can thiệp nội mạch bơm thuốc tiêu sợi huyết.

Phạm Minh Ánh, Trịnh Vũ Nghĩa.

129

Nghiên cứu giải phẫu động mạch mũ trên người Việt Nam.

Nguyễn Hoàng Vũ

134

Nhân hai trường hợp loét tĩnh mạch chi dưới trên bệnh nhân gout.

Ngô Quang Chương, Nguyễn Anh Tuấn.

141

Vai trò hồi chứng may –thurner trong bệnh lý huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới.

Lê Phi Long, Nguyễn Hoài Nam.

145

Kinh nghiệm điều trị phẫu thuật cho 9230 bệnh nhân suy giãn tĩnh mạch nông chi dưới tại bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.

Lê Thị Ngọc Hằng, Lê Quang Đình, Trần Thanh Vỹ.

152

Kết quả bước đầu áp dụng robot trong phẫu thuật bệnh lý đường tiết niệu tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Thái Minh Sâm, Châu Quý Thuận, Thái Kinh Luân, Quách Đô La.

158

Đánh giá chẩn đoán và điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Ngô Xuân Thái, Trịnh Đăng Khoa.

162

Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị thận ứ nước nhiễm khuẩn trong thai kỳ tại bệnh viện Bình Dân.

Phan Mạnh Linh, Nguyễn Văn Ân.

168

Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận bằng phương pháp tán sỏi qua da đường hầm siêu nhỏ.

Phạm Huy Vũ, Nguyễn Văn Ân, Ngô Đại Hải, Hoàng Thiên Phúc…

174

Đánh giá kết quả phẫu thuật mở bể thận kết hợp với nội soi mềm trong điều trị sỏi thận phức tạo tại bệnh viện Bình Dân.

Nguyễn Tuấn Vinh, Đinh Quang Tín, Đỗ Anh Toàn, Nguyễn Ngọc Thái.

180

Đánh giá kết quả dẫn lưu thận qua da bằng thông mono j.

Ngô Xuân Thái, Thái Kinh Luân, Lê Nho Tình.

184

Báo cáo 25 trường hợp phẫu thuật nội soi qua phúc mạc lấy thận để ghép.

Thái Kinh Luân, Phạm Đức Minh…

189

Ứng dụng 3d trong phẫu thuật nội soi tiết niệu: kinh nghiệm ban đầu qua 100 trường hợp.

Nguyễn Hoàng Đức, Nông Văn Huy,...

194

Nhận xét thực trạng cắt đốt nội soi trong chẩn đoán bướu bàng quang không xâm lấn cơ.

Hồ Xuân Tuấn, Nguyễn Văn Ân.

199

Đặc điểm vi khuẩn học và tỉ lệ nhạy kháng sinh trong điều trị viêm bàng quang cấp ở phụ nữ tại phòng khám tiết niệu.

Ngô Xuân Thái, Nguyễn Xuân Chiến.

203

Nghiên cứu mô tả sự số liên quan đến phẫu thuật chấn thương chỉnh hình.

Trương Trí Hữu

209

So sánh kết quả vi khuẩn và kháng sinh đồ của mẫu cấy xương và mẫu cấy không phải xương trong viêm xương tủy xương.

Diệp Nghĩa Phúc, Đỗ Phước Hùng…

214

Đánh giá độ vững khớp vai sau trật lần đầu.

Mai Văn Thuận, Cao Thỉ..

222

Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng thần kinh trên vai.

Trần Hữu Thành, Cao Thỉ

226

Kết quả điều trị rách chop xoay qua nội soi bằng kỹ thuật khâu một hàng không cột chỉ.

Nguyễn Trung Hiếu, Đỗ Phước Hùng, Trần Văn Vương…

232

Rối loạn vận động xương bả vai sau phẫu thuật Bristow-latarjet.

Nguyễn Hoàng Thuận, Nguyễn Thúc Bội Châu, Đỗ Phước Hùng…

240

Khảo sát đặc điểm giải phẫu dây chằng vòng khuỷu của người Việt Nam.

Lý Tuấn Anh, Đỗ Phước Hùng, Nguyễn Anh Khoa

246

Khảo sát đặc điểm giải phẫu ứng dụng chỏm xương quay.

Lê Nguyên Bình, Đỗ Phước Hùng…

259

Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng hệ thống dây chằng khớp thang bàn ngón cái.

Nguyễn Chí Nguyện, Cao Thỉ.

259

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và x quang trật khớp háng.

Trương Trí Hữu, Khun Sokhoun.

264

Ảnh hưởng của so le chân lên chức năng và chất lượng sống sau thay khớp  háng toàn phần.

Hồ Duy Cường, Đỗ Phước Hùng, Hoàng Đức Thái.

269

Vòng treo có điều chỉnh trong tái tạo nội soi dây chằng chéo trước: bền vững hay lỏng lẻo theo thời gian.

Ngô Thành Ý, Đỗ Phước Hùng, Phạm Quang Vinh.

276

Điều trị gãy hở thân xương đùi bằng đinh nội tủy có chốt thì đầu.

Đoàn Thanh Bình, Lê Văn Tuấn, Lê Hoàng Trúc Phương…

280

Đánh giá kết quả kết hợp xương ít xâm nhập bằng nẹp khóa trong gãy thân xương đùi không vững.

Trương Trí Hữu, Nguyễn Thế Trí

286

Chân giả trên gối ổ mỏm cụt ovan dọc một bước tiến trong kỹ thuật chi giả.

Dương Hữu Đức, Đỗ Phước Hùng, Cái Việt Anh Dũng…

291

Đánh giá kết quả lấy mảnh ghép tự thân gân xương bánh chè bằng đường mổ nhỏ.

Nguyễn Đức Lâm, Trương Trí Hữu.

297

Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng thần kinh mác chung.

Nguyễn Văn Huy, Cao Thỉ.

303

Sử dụng vạt cơ bụng chân che phủ khuyết hổng mô mềm 1/3 trên cẳng chân: kết quả bước đầu.

Nguyễn Tấn Bảo Ân, Võ Hòa Khánh, Mai Trọng Tường.

309

Tái tạo mắt cá ngoài và khớp cổ chân bằng vạt chỏm xương mác có cuống mạch tự do bên đối diện: báo cáo ca lâm sàng.

Võ Thái Trung, Phạm Văn Long, Huỳnh Mạnh Nhi.

315

Che phủ khuyết hổng phần mềm nhón chân cái bằng vạt mạch xuyên cuống liền từ nhánh nông của động mạch gan chân trong.

Võ Thái Trung

320

Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi- căng cột sống ngực- thắt lung bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên.

Huỳnh Thế Vinh, Ngô Minh Lý

325

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Mắt – Tai Mũi Họng. Phụ bản Tập 22. Số 1 /2018

Đánh giá hiệu quả corticoid liều cao điều trị bệnh lý thần kinh thị chấn thương giai đoạn sớm.

Nguyễn Xuân Thảo, Nguyễn Hữu Chức, Lâm Hưng Hiệp.

1

So sánh hiệu quả ranibizumab và bevacizumab trong điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc.

Nguyễn Thị Tú Uyên, Trần Anh Tuấn.

7

Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của thuốc nhỏ mắt diquafosol 3% trên bệnh nhân khô mắt.

Nguyễn Thị Thanh Tuyền, Nguyễn Minh Khải…

14

Đánh giá độ chính xác trong dự đoán công suất kính nội nhãn của hai thiết bị đo sinh trắc bằng quang học.

Nguyễn Thị Thủy Tiên, Trần Anh Tuấn.

21

Đánh giá thực trạng công tác chuẩn bị tiền phẫu và bàn gia bệnh nhân trước mổ tại bệnh viện Mắt thành phố Hồ Chí Minh năm 2016.

Nguyễn Thị Mai Phương, Vũ Cẩm Hồng, Nguyễn Trúc Anh.

36

Đánh giá kết quả phẫu thuật tiếp khẩu hồ lệ mũi bằng Stoploss Jones Tube trong điều trị tắc lệ quản ngang.

Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Công Kiệt.

44

Đánh giá kết quả phẫu thuật nối thông túi lệ mũi bằng laser multidiode qua lệ quản.

Đặng Xuân  Mai, Nguyễn Thanh Nam, Lê Minh Thông.

51

Đánh giá chức năng thị giác trên bệnh nhân đặt kính nội nhãn đa tiêu có độ cộng khác nhau.

Trần Vũ Ngọc Tuyên, Trần Anh Tuấn.

57

Đánh giá hiệu quả chẩn đoán phù hoàng điểm đái tháo đường bằng chụp hình màu nổi đáy mắt.

Trần Đặng Đình Khang, Võ Thị Hoàng Lan.

64

Đánh giá kết quả phẫu thuật mở thông túi lệ - mũi qua nội soi đường mũi tại bệnh viện Thống Nhất từ 04/2016 - 07/2017.

Huỳnh Công Dũng, Nguyễn Hữu Dũng.

72

Nghiên cứu biến chứng sau phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần.

Võ Nguyễn Hoàng Khôi, Trần Minh Trường.

79

Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt bán phần cuốn mũi dướ qua nội soi bằng Microdebrider tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương.

Bùi Văn Soát, Lâm Huyền Trân.

84

Đánh giá hiệu quả đốt động mạch bướm khẩu cái qua nội soi trong điều trị chảy máu mũi tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 4/2016- 7/2017.

Lê Thị Mộng Thu.

88

Đánh giá hiệu quả cắt amidan trong bao bằng microdebrider tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương.

Nguyễn Văn Toàn, Nguyễn Thị Hồng Loan, Lâm Huyền Trân.

92

Khảo sát đặc điểm lồi ống thần kinh thị vào lòng các xoang sau trên phim MSCT vùng mũi xoang.

Nguyễn Thị Thúy An, Lê Văn Phước, Lâm Huyền Trân.

96

Nghiên cứu hình thái dây thần kinh hạ nhiệt đoạn dưới hàm trên xác người Việt Nam trưởng thành.

Nguyễn Quang Minh, Võ Văn Hải, Trần Minh Trường.

102

Khảo sát kích thước vạt vách ngăn mũi trên phim CT Scan ở người trưởng thành tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Phạm Trung Việt, Trần Minh Trường.

108

Đánh giá tình trạng cắt thanh quản bán phần theo kiểu trán bên tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 6/2016 đến tháng 6/2017.

Phạm Kim Long Giang, Trần Minh Trường.

113

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u xương các xoang cạnh mũi ở bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh  tháng 6/2016 đến tháng 6/2017.

Hồ Kim Thương, Trần Phn Chung Thủy.

117

Đánh giá tình hình mở khí quản tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy.

Lê Thiện Chí, Trần Minh Trường.

122

Khảo sát vị trí bám của mỏm móc và đường dẫn lưu xoang trán qua phim chụp đa lát cắt điện toán.

Phạm Xuân Huyên, Lâm Huyền Trân.

125

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chảy máu mũi nặng và đánh giá điều trị can thiệp nội mạch tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy qua 32 trường hợp.

Lê Danh Ngọc, Trần Minh Trường.

129

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viện lymphoma tại bệnh viện Chợ Rẫy từ năm 2014-2017.

Huỳnh Trọng Tín, Nguyễn Hữu Dũng.

134

Đối chứng triệu chứng lâm sàng và kết quả giải phẫu bệnh, khảo sát tỷ lệ xuất hiện tuyến Weber trên bệnh nhân viêm amidan có chỉ định cắt amidan tại bệnh viện Đại Học Y Dược  TP. Hồ Chí Minh  từ 6/2016 đến tháng 6/2017.

Hồ Thị Thủy Cúc, Võ Hiếu Bình.

140

Khảo sát sức nghe ở người bình thường trên 40 tuổi tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Trung Ương từ 6/2016 đến tháng 6/2017.

Trần Thị Kim Ngân, Phạm Ngọc Chất

145

Khảo sát các nhóm thông bào xương chum bình thường trên ct scan xương thái dương tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh  từ 6/2016 đến tháng 6/2017.

Đoàn Vũ Ngọc Lâm, Phạm Ngọc Chất

153

Sử dụng bảng điểm ASK đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u nền sọ trước tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2016 đến tháng 6/2017.

Đinh Thị Lan Phương, Trần Minh Trường

162

Đặc điểm tế bào haller ở bệnh nhân viêm xoang hàm.

Phạm Bắc Trung, Lâm HUyền Trân

169

Kết quả bước đầu điều trị ung thư thanh quản tầng thanh môn giai đoạn sớm bằng vi phẫu laser.

Nguyễn Thành Tuấn, Trần Phan Chung Thủy.

174

Khảo sát kết quả đo âm ốc tai méo tiếng trong bệnh điếc đột ngột tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh  và bệnh viện Nguyễn Trãi.

Nguyễn Văn Gấm, Phạm Ngọc Chất.

178

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Sức khỏe sinh sản – Bà mẹ trẻ em. Phụ bản tập 22. Số 1/2018

Tỷ lệ trẻ sinh sống cộng đồng sau 12 tháng điều trị bằng kỹ thuật trưởng thành noãn trong ống nghiệm.

Hồ Ngọc Anh Vũ, Phạm Dương Toàn, Vương Thị Ngọc Lan.

1

Nguy cơ đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ hội chứng buồng trứng đa nang có thai từ kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

Hê Thanh Nhã Yến, Phạm Thiếu Quân, Đặng Quang Vinh, …

9

Khảo sát các yếu tố liên quan đến tỷ lệ thành công của phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung tại bệnh viện phụ sản thành phố Cần Thơ

Huỳnh Vưu Khánh Linh, Vương Thị Ngọc Lan, Võ Minh Tuấn.

14

Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Quận 2.

Trương Thị Ái Hòa, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang.

22

Khảo sát nồng độ hbv-dna ở thai phụ bị nhiễm virus viêm gan B tại bệnh viện quận Bình Thạch.

Đào Thị Huyền Trang, Bùi Chí Thương.

27

Tỷ lệ thai phụ bổ sung axit folic và các yếu tố liên quan trong giai đoạn sớm thai kỳ tại bệnh viện Từ Dũ.

Nguyễn Hải Anh Vũ, Lê Hồng Cẩm.

35

Tỷ lệ mất ngủ và các yếu tố liên quan trên phụ nữ mang thai ba tháng đầu tại bệnh viện Từ Dũ.

Quách Thị Minh Tâm, Bùi Thị Phương Nga.

43

Khảo sát các yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vong sơ sinh sớm của trẻ ở tuổi thai 28-32 tuần tại bệnh viện Hùng Vương.

Trương Quang Hưng, Hoàng Thị Diễm Tuyết.

49

Kết cục thai kỳ ở thai suy dinh dưỡng từ 34 tuần nhập viện tại bệnh viện hùng vương.

Lê Thị Kiều Trang, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang.

55

Điều tra thực trạng về ảnh hưởng giữa bạo hành gia đình và sinh non hoặc sinh con nhẹ cân tại thành phố Hồ Chí Minh.

Trần Thị Nhật Vy, Võ Minh Tuấn.

60

Giá trị siêu âm qua đáy chậu trong giai đoạn 2 chuyển dạ đánh giá kết cục sanh ngã âm đạo.

Trần Thị Thanh Thủy, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang.

69

Khảo sát các đặc điểm chuyển dạ giai đoạn hai của các thai phụ có gây tê ngoài màng cứng ở bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh.

Trần Thị Thu Huyền, Nguyễn Hồng Hoa.

75

Kết cục thai kỳ ối vỡ non ở thai đủ tháng tại bệnh viện Quận 2.

Lê Thị Bích Hường, Lê Hồng Cẩm, Phạm Thanh Hoàng.

80

Khảo sát tỉ lệ mổ lấy thai theo nhóm phân loại của robson tại bệnh viện Hùng Vương 2016–2017.

Đoàn Vũ Đại Nam, Nguyễn Duy Tài.

86

Tỉ lệ mổ lấy thai nhóm i theo nhóm phân loại của robson tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk.

Nguyễn Tiến Công, Nguyễn Hồng Hoa.

93

Kết cục thai kỳ của mổ lấy thai chủ động trước 39 tuần tại bệnh viện Từ Dũ.

Lê Như Ngọc, Trần Lệ Thủy.

99

Kết quả điều trị những trường hợp viêm nội mạc tử cung do vi khuẩn tiết ESBL sau mổ lấy thai.

Lê Thị Thu Hà, Hồng Thành Tài.

107

Khảo sát các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng các trường hợp nhiễm trùng vết mổ cơ tử cung tại bệnh viện Từ Dũ.

Lê Thị Thu Hà, Hà Đinh Gia Đức.

113

Chủng vi khuẩn thường gặp trong nhiễm khuẩn vết mổ cơ tử cung sau mổ lấy thai tại BV Từ Dũ.

Lê Thị Thu Hà.

119

Tỷ lệ áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại và các yếu tố liên quan ở phụ nữ sau mổ lấy thai tại bệnh viện Từ Dũ.

Đỗ Thị Lan Hương, Nguyễn Hồng Hoa.

124

Nghiên cứu đặc điểm của bệnh nhân bị thai ngoài tử cung lặp lại tại bệnh viện Từ Dũ.

Võ Minh Tuấn, Đặng Tiến Long.

129

Tỉ lệ thai ngoài tử cung thoái triển và các yếu tố liên quan

Nguyễn Thị Phương Thảo, Bùi Chí Thương.

137

Tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến phá thai lặp lại ở những phụ nữ tới phá thai tại bệnh viện Đa khoa Tỉnh Đồng Nai.

Lê Huy Vương, Bùi Chí Thương.

145

Kiến thức - thái độ - thực hành về thuốc viên tránh thai phối hợp, dụng cụ tử cung và bao cao su của phụ nữ đến phá thai tại bệnh viện Đa khoa Tỉnh Đồng Nai.

Nguyễn Vũ Khánh, Tô Mai Xuân Hồng.

153

Tỷ lệ áp dụng biện pháp tránh thai ở phụ nữ sau sinh từ 01 tháng đến 04 tháng và các yếu tố liên quan tại thị xã Cai Lậy.

Mai Toàn Nghĩa, Vũ Thị Nhung.

157

Đánh giá kiến thức, thái độ về các biện pháp tránh thai hiện đại trên phụ nữ đến nạo hút thai tại bệnh viện  Từ Dũ. (2017)

Võ Minh Tuấn, Thai Lina.

163

Tỷ lệ nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn đến 6 tháng và các yếu tố liên quan tại bệnh viện MêKông.

Lê Thị Hoàng Uyên, Võ Minh Tuấn.

169

Tỷ lệ đau bụng kinh trên nữ sinh từ 12 đến 15 tuổi và các yếu tố liên quan tại huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre.

Văn Thị Uyên, Huỳnh Nguyễn Khánh.

178

Tỷ lệ viêm âm đạo và các yếu tố liên quan ở phụ nữ khmer trong độ tuổi sinh sản tại huyện Trà Cú – Tỉnh Trà Vinh.

Lâm Hồng Trang, Bùi Chí Thương.

183

Tỉ lệ viêm âm đạo và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân sa tạng chậu được điều trị bằng vòng nâng âm đạo tại bệnh viện Từ Dũ.

Lương Thị Thanh Dung, Lê Hồng Cẩm, Ngô Thị Bình Lụa.

189

Tỷ lệ rối loạn chức năng tình dục trên phụ nữ sa tạng chậu theo tháng điểm PISQ-12 và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Hùng Vương.

Phạm Hùng Cường, Huỳnh Nguyễn Khánh.

197

Tỉ lệ mất ngủ ở phụ nữ 50-55 tuổi tại bệnh viện Hùng Vương

Vũ Thị Thục Anh, Tô Mai Xuân Hồng.

203

Hiệu quả giảm đau của phương pháp “ mút núm vú không sữa” ở trẻ sơ sinh đủ tháng- nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng.

Vũ Ngọc Hải, Phạm Diệp Thùy Dương.

209

Đặc điểm của hội chứng hít ối phân su tại bệnh viện Nhi Đồng 2.

Phan Thị Hồng Phúc, Phạm Diệp Thùy Dương.

216

Tình trạng dinh dưỡng của trẻ non tháng – nhẹ cân tại khoa sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 2.

Nguyễn Duy Tân, Phạm Diệp Thùy Dương, Bùi Quang Vinh.

221

Đặc điểm nuôi dưỡng trẻ non tháng - nhẹ cân trong chương trình hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ tại khu cách ly khoa sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 2.

Nguyễn Duy Tân, Phạm Diệp Thùy Dương, Bùi Quang Vinh.

227

Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và điều trị viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2016-2017

Kiều Thị Kim Hương, Phạm Thị Minh Hồng.

233

Đặc điểm của bệnh nhi viêm phổi do cúm A  H1N1

Hà Mạnh Tuấn, Phạm Phương Chi.

240

ARDS trên trẻ viêm phổi liên quan thở máy

Lê Phước Truyền, Phùng Nguyễn Thế Nguyên, Ngô Thị Thu Hiền.

247

Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và điều trị viêm phổi bệnh viện tại khoa Hô Hấp 1 tại bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2016-2017.

Trần Mai Phương, Phạm Thị Minh Hồng.

252

Viêm phổi hoại tử ở trẻ em từ 2 tháng đến 15 tuổi nhập viện tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 1/2015 đến tháng 12/2016.

Lý Ngọc Anh, Phan Hữu Nguyệt Diễm.

260

Thang điểm đánh giá nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa hồi sức tích cực nhi.

Hà Mạnh Tuấn.

271

Kiến thức hành vi thái độ về phòng chống bệnh tay chân miệng của bà mẹ nuôi con dưới 5 tuổi.

Hà Mạnh Tuấn, Thái Thanh Thủy.

278

Đặc điểm của hội chứng thực bào máu không do nhiễm Epstein Barr virus tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Nguyễn Hoàng Phùng Hà, Nguyễn Thị Mộng Hồng,…

285

Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán bệnh hẹp phì đại môn vị tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Phạm Huyền Quỳnh Trang, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Hữu Chí.

294

Đặc điểm bệnh tiêu chảy cấp trên  trẻ thừa cân béo phì nhập khoa tiêu hóa bệnh viện Nhi Đồng 1

Hoàng Thị Liên Phượng,…

302

Đặc điểm bệnh nhân tim bẩm sinh nhập viện khoa cấp cứu bệnh viện Nhi Đồng 2.

Hà Mạnh Tuấn, Nguyễn Duy Quang.

311

Tăng huyết áp ở trẻ tim bẩm sinh sau phẫu thuật tim hở.

Trần Thị Bích Kim, Vũ Minh Phúc.

317

Tăng đường huyết sau phẫu thuật tim hở tim bẩm sinh ở trẻ 0-36 tháng tuổi tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Bùi Thị Thu An, Vũ Minh Phúc.

325

Bệnh cầu thận ở trẻ em só sang thương xơ hóa cầu thận khu trú từng phần tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Vũ Huy Trụ.

333

Hiệu quả sau một năm điều trị bệnh nhân dậy thì sớm trung ương tại bệnh viện Nhi Đồng 2.

Võ Thị Tường Vy, Nguyễn Huy Luân, Huỳnh Thị Vũ Quỳnh.

340

Đặc điểm viêm màng não phế cầu tại khoa nhiễm bệnh viện Nhi Đồng 1 trong 5 năm.

Trần Thị Thùy Trang , Nguyễn Huy Luân, Nguyễn An Nghĩa.

350

Kết quả ngắn hạn của kỹ thuật tối ưu hóa vòng van động mạch phổi trong phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot.

Nguyễn Đức Tuấn, Nguyễn Hoàng Định.

357

Đánh giá kết quả ngắn hạn phẫu thuật sửa chữa triệt để tứ chứng fallot tuổi nhũ nhi.

Nguyễn Kinh Bang, Nguyễn Hải Âu, …

364

Kết quả phẫu thuật cắt gan trì hoãn theo phác đồ siopel trong điều trị bướu nguyên bào gan trẻ em.

Nguyễn Trần Việt Tánh, Trương Đình Khải, Huỳnh Giới

371

Đánh giá kết quả ngắn hạn của điều trị phẫu thuật hở thành bụng bẩm sinh ở trẻ sơ sinh.

Đinh Quang Lê Thanh, Trương Quang Định

379

Ứng dụng nội soi trong điều trị lồng ruột.

Đinh Quang Lê Thanh, Nguyễn Thị Bích Uyên, Ngô Kim Thơi

389

Đánh giá kết quả điều trị ngắn hạn của bệnh tế bào hạch thần kinh ruột chưa trưởng thành.

Ngô Kim Thơi, Đinh Quang Lê Thanh, …

395

Giá trị chẩn đoán ở trẻ dưới 12 tháng tuổi có nghi ngờ bệnh Hirschsprung bằng đo áp lực hậu môn trực tràng.

Lâm Thiên Kim, Trần Quốc Việt, Phan Nguyễn Ngọc Tú, …

405

Kết quả bước đầu trong điều trị miệng niệu đạo đóng thấp thể nặng bằng kỹ thuật Koyanagi cải biên.

Lê Nguyễn Yên, Lê Tấn Sơn, Ngô Xuân Thái, …

412

Đánh giá kết quả điều trị lỗ tiểu thấp theo đường kính quy đầu.

Trần Tấn Liêm, Lê Nguyễn Yên, Lê Tấn Sơn

417

Kết quả phẫu thuật thì hai trong điều trị lỗ tiểu thấp.

Huỳnh Thị Thanh Thảo, Nguyễn Thị Trúc Linh, …

521

Đánh giá kết quả điều trị trật khớp háng bẩm sinh ở trẻ em biết đi.

Lê Viết Cẩn, Phan Đức Minh Mẫn, Hồ Ngọc Cẩn, …

426

Đánh giá kết quả dài hạn sau sửa chữa dị tật lõm ngực ở trẻ em.

Trần Thanh Vỹ, Nguyễn Lâm Vương, Vũ Hữu Vĩnh, …

427

Cắt đốt nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất bằng năng lượng sóng tần số radio qua catheter ở trẻ em tại bệnh viện Đại Học Y Dược

Bùi Thế Dũng, Lương Cao Sơn, Bùi Gio An, …

433

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Y tế công cộng – Khoa học cơ bản. Phụ bản Tập 22. Số 1/2018

MỤC LỤC

Tr

Tuân thủ điều trị ở bệnh nhân lao trong giai đoạn tấn công

Nguyễn Thạnh Trị, Lê Hồng Phước, Tô Gia Kiên.

1

Trầm cảm và lo âu ở thai phụ có và không có nôn nghén tại bệnh viện Từ Dũ.

Cao Thị Bích Trà, Kim Xuân Loan, Trần Bảo Châu.

9

Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình và các yếu tố liên quan tại Thành phố Bà Rịa năm 2017

Đoàn Thái Hòa, Lê Tân Cường, Tô Gia Kiên

16

Phát triển và đánh giá thang đo văn hóa an toàn thực phẩm ở người trực tiếp chế biến trong các bếp ăn tập thể.

Lê Chí Vinh, Đỗ Văn Dũng, Lê Hồng Phước,…

22

Tỷ lệ sử dụng thực phẩm chức năng của phụ nữ đến khám tại trung tâm y tế huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, năm 2017.

Nguyễn Thị Thùy Duyên, Tạ Thị Kim Ngân

29

Thời gian chờ đợi và sự hài lòng người bệnh khám chữa bệnh ngoại trú tại một Bệnh viện trường Đại học tại thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017.

Nguyễn Thành Luân, Vũ Duy Anh, Lê Hồng Phước,

Nguyễn Hoàng Bắc, Vũ Trí Thanh

37

Hài lòng của người bệnh nội trú về dịch vụ cung cấp suất ăn của khoa dinh dưỡng tại một Bệnh viện trường Đại học tại thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017.

Nguyễn Thành Luân, Phạm Hồng Ngọc, Truong Quang Binh, …

44

So sánh chi phí hiệu quả phương pháp phẫu thuật trĩ thường quy và phương pháp longo tại một Bệnh viện trường Đại học tại thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017.

Nguyễn Thành Luân, Trần Thị Nhã Vy, Nguyễn Hoàng Bắc,…

50

Ngưỡng của chỉ số breteau để tiên đoán ổ dịch sốt xuất huyết Dengue.

Phan Phương Thảo, Đỗ Kiến Quốc, Huỳnh Thị Kim Hải,…

56

Bị bắt nạt trực tuyến và các yếu tố liên quan ở học sinh trường trung học phổ thông Đức Huệ, Tỉnh Long An năm 2017.

Nguyễn Thanh Thoảng, Mai Thị Thanh Thúy.

62

Tỉ lệ tuân thủ điều trị tăng huyết áp và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp tại huyện Bình Đạt, Tỉnh Bến Tre.

Lê Ngọc Chiêu Ngân, Trương Phi Hùng.

68

Sự hài lòng của sinh viên khoa y tế công cộng đói với hoạt độc dạy và học tại khoa y tế Công cộng Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Lê Trường Vĩnh Phúc, Huỳnh Ngọc Vân Anh, Tô Gia Kiên.

73

Kiến thức về tự quản lý và mức độ kiểm soát hen của bệnh nhân hen phế quản đến khám tại bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Huỳnh Thị Hoài Thương, Nguyễn Như Vinh, Hồ Hoàng Vũ.

80

Tuân thủ điều trị và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương năm 2017.

Lê Thị Nhật Lệ, Lê Nữ Thanh Uyên.

87

Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến sử dụng rượu bia ở nam giới từ 15 – 60 tuổi tại phường Trần Phú, Thành phố Quảng Ngãi năm 2017.

Trần Minh Đức, Phạm Thị Vân Phương.

95

Rối loạn so sử dụng rượu bia ở bệnh nhân HIV/AIDS ngoại trú tại Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam.

Thái Thanh Trúc, Bùi Thị Hy Hân.

101

Tỷ lệ xử trí đúng của cha mẹ khi con bị sốt và các yếu tố liên quan.

Nguyễn Thị Trúc Linh, Nguyễn Duy Phong.

108

Tỷ lệ tuân thủ điều trị theo thang đo Morisky 8 câu và hành vi sức khỏe ở bệnh nhân người Jrai điều trị tăng huyết áp ngoại trú tại trung tâm y tế  Krong Pa Gia Lai 2017.

Đoàn Duy Tân, Thái Thị Linh, Kim Xuân Loan.

113

Tỉ lệ suy dinh dưỡng trước mổ ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Bình Dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017.

Nguyễn Hà Thanh Uyên, Đoàn Duy Tân, Phạm Thị Lan Anh.

122

Trầm cảm, lo âu, stress và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đang điều trị thay thế các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone.

Nguyễn Thị Linh Huệ, Phạm Phương Thảo, Lê Minh Thuận.

130

Tỷ lệ trẻ 1-5 tuổi được tiêm ngừa viêm gan B đúng – đủ liều tại bệnh viện Quận 2 Thành phố Hồ Chí Minh.

Đặng Thị Bích Hộp, Trần Văn Khanh, Nguyễn Thị Ngọc Trâm…

137

Học sinh trung học cơ sở bị bắt nạt: tỉ lệ và yếu tố liên quan.

Lê Huỳnh Như, Trần Quang Trọng, Phạm Phương Thảo, …

142

Chất lượng giấc ngủ ở bệnh nhân điều trị thay thế các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone: mô tả tại một thời điểm.

Ngô Lê Quế Trâm, Lê Huy Thành, Lê Minh Thuận.

150

Trầm cảm và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường.

Hoàng Thị Tuấn Tình, Trần Thị Hồng Nhiên, Nguyễn Ngọc Diệp,…

159

Thực trạng trầm cảm trong sinh viên đại học.

Lê Minh Thuận, Trần Thị Hồng Nhiên, Trần Quí Phương Linh.

166

Tỷ lệ trẻ có kháng thể sau tiêm ngừa viêm gan siêu vi B.

Huỳnh Giao, Bùi Quang Vinh, Đặng Thị Bích Hộp, …

172

Mô hình dự báo sớm dịch sốt xuất huyết dựa vào các yếu tố thời tiết tại tỉnh Khánh Hòa.

Đặng Diệu Thanh Thảo, Trần Ngọc Đăng

176

Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân điều trị Methadone tại phòng khám Quận Gò Vấp Thành phố Hồ Chí Minh.

Trịnh Thị Kim Thảo, Nguyễn Song Chí Trung, Lê Huỳnh Thị Cẩm Hồng.

183

Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp đến khám bệnh ngoại trú tại trung tâm y tế Huyện Bến Cầu Tỉnh Tây Ninh năm 2016.

Lê Trường Vĩnh Phúc, Nguyễn Thái Hà

190

Suy dinh dưỡng thấp còi ở học sinh trường tiểu học Đức Hiệp, Huyện Mộ Đức, Tỉnh Quảng Ngãi.

Nguyễn Thị Xuân Đào, Huỳnh Thị Hồng Trâm,…

197

Nhận thức và khả năng đáp ứng với tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe của người dân xã Duy Tân,  Huyện Duy Xuyên, Tỉnh Quảng Nam năm 2017.

Mai Thị Cẩm Vân, Trần Ngọc Đăng, Phan Trọng Lân

203

Kiến thức- thực hành về tiêm chủng mở rộng ở bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại thị trấn Yên Ninh huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình năm 2017.

Đinh Thị Thu Thảo, Huỳnh Thị Hồng Trâm.

211

Mong muốn giới tính của con trong lần sinh kế tiếp ở phụ nữ có chồng tại xã Nhị Thành và xã Bình Thạnh, Huyện Phú Thừa, Tỉnh Long An năm 2017.

Nguyễn Thị Thanh Xuân, Nguyễn Thị Thanh Trúc, Trần Thị Tuyết Nga.

217

Tỷ lệ hút thuốc lá và các yếu tố liên quan ở học sinh trung học cơ sở Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước năm 2017.

Vi Thị Thương, Mai Thị Thanh Thúy, Phùng Đức Nhật.

225

Tình hình kiểm soát HbA1c và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại bệnh viện Lagi, Bình Thuận năm 2017.

Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Thị Tuyết Nga, Đỗ Viết Hải.

234

Mức độ trao đổi về các vấn đề giới tính giữa cha mẹ và học sinh trường trung học phổ thông Tân Phú, Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai năm 2017.

Nguyễn Thị Thủy Tiên, Diệp Từ Mỹ

239

Mối liên quan giữa hoạt động thể lực với đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ mang thai.

Hoàng Thị Phương, Đỗ Văn Dũng, Lê Thị Thanh Hiền,…

246

Khẩu phần ăn của học sinh trường THCS Nguyễn Chí Thanh tại thị xã Gia Nghĩa, Tỉnh Đăk Nông.

Đào Thị Ngọc Trâm, Đỗ Thị Hoài Thương, Đỗ Thị Ngọc Diệp.

253

Tỷ lệ tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh và các yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại huyện Bù Đốp, Tỉnh Bình Phước, năm 2017

Nguyễn Thị Bảo Châu, Trương Thị Thùy Dung, Phùng Đức Nhật.

260

Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường tp 2 đạt mục tiêu kiểm soát tốt đường huyết và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Quận Thủ Đức.

Nguyễn Thanh Tâm ,Trương Thị Thùy Dung, Trần Thiện Thuần .

265

Thực trạng tự điều trị thuốc tân dược và các yếu tố liên quan: Nghiên cứu cắt ngang dựa vào cộng đồng.

Trương Thị Lê Huyền, Hoàng Đình Đông, Nguyễn Thị Ngọc Diễm.

272

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tay chân miệng ở trẻ em.

Đỗ Quang Thành, Tạ Văn Trầm.

280

Trầm cảm và các yếu tố liên quan ở người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV.

Phạm Đình Quyết, Võ Thị Duyên, Huỳnh Ngọc Vân Anh.

285

Giúp đỡ xã hội và các yếu tố liên quan ở người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV.

Phạm Đình Quyết,  Huỳnh Ngọc Vân Anh.

293

Mối liên quan giữa hút thuốc lá và uống rượu với bệnh Parkinson: Nghiên cứu bệnh-chứng

Lâm Minh Quang, Nguyễn Đỗ Nguyên

300

Kiến thức và thực hành bán thuốc điều trị tiêu chảy trẻ em của nhân viên nhà thuốc tư nhân tại thị trấn Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai.

Phạm Thị Thu Thủy, Nguyễn Lâm Vương.

306

Hành vi quan hệ tình dục ở bệnh nhân nhiễm HIV đang điều trị ngoại trú tại bệnh viện bệnh viện Nhiệt Đới Tp. Hồ Chí Minh.

Võ Văn Tâm, Huỳnh Ngọc Vân Anh, Cao Ngọc Nga, …

314

Rối loạn trầm cảm ở người sống chung với HIV/AIDS đang điều trị arv tại phòng khám ngoại trú Thuận An, Bình Dương.

Đặng Thị Minh Trang, Thái Thanh Trúc

322

Những yếu tố nguy cơ của ung thư tuyến tiền liệt.

Nguyễn Chí Cường, Phan Thanh Hải, Phạm Nhật Tuấn, …

331

Mối liên quan giữa nghiện internet và trầm cảm ở học sinh trung học cơ sở Nguyễn Công Trứ Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai.

Nguyễn Trường Viên, Trần Thị Anh Thư, Thái Thanh Trúc

340

Xác định cỡ mẫu trong nghiên cứu y học khi không có công thức: phương pháp giả lập.

Thái Thanh Trúc, Bùi Thị Hy Hân

348

Thực trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan ở học sinh tiểu học thị trấn Củ Chi, TP. HCM, năm 2016.

Đỗ Thị Mỹ Hạnh, Trần Thị Minh Hạnh.

355

Đặc điểm dịch tễ bệnh tay chân miệng ở trẻ em.

Đỗ Quang Thành, Tạ Văn Trầm.

360

Dự định nuôi dưỡng trẻ và các yếu tố liên quan của sản phụ bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn Thành phố  Hồ Chí Minh.

Trần Thị Huệ, Lê Thị Ngọc, Huỳnh Giao, Nguyễn Thị Hoàng Phụng.

365

Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ ăn uống tại căng tin Bệnh viện Mắt TP. HCM năm 2017.

Nguyễn Thu Trinh, Nguyễn Thị Hoàng Phụng, Lê Thị Ngọc, …

377

Giải đoán cấu trúc của các sterol và triterpen cô lập từ lá bần ổi- Sonneratia ovate.

Nguyễn Thị Hoài Thu, Nguyễn Thị Kim Phi Phụng.

384

Tổng hợp chất phát huỳnh quang và dẫn chất có hoạt tính sinh học từ 4-hydroxy-5-alkylpyrido[3,2,1-jk]carbazol-6-one và 4-hydroxy-5-alkyl-8,9,10,11-tetrahydropyrido[3,2,1-jk]carbazol-6-one

Đặng Văn Hoài, Nguyễn Thị Ngọc Trang, …

389

Tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng phụ nữ và sự vận dụng tư tưởng này trong công cuộc đổi mới đất nước ta hiện nay.

Nguyễn Thị Như Hoa.

398

Tư tưởng Hồ Chí Minh về tri thức và tri thức ngành y tế.

Bùi Ngọc Hiển.

406

Khảo sát hoạt động tự học của sinh viên Y đa khoa năm thứ hai Đại học Y Dược Tp. HCM.

Lý Văn Xuân, Lý Khánh Vân.

415

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Ngoại khoa. Phụ bản Tập 22. Số 2/2018

MỤC LỤC

Tr

Kết quả sớm của phẫu thuật cắt thực quản  nội soi ngực bụng với nạo hạch 3 vùng điều trị ung thư thực quản.

Lâm Việt Trung, Bùi Đức Ái.

1

Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt thực quản điều trị ung thư thực quản.

Nguyễn Hoàng Bắc, Võ Duy Long, Lê Quang Nhân, Nguyễn Vũ Tuấn Anh.

8

Tính khả thi và kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt bán phần dưới dạ dày, nối dạ dày-tá tràng theo phương pháp Billroth I trong điều trị ung thư 1/3 dưới dạ dày

Võ Duy Long, Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Vũ Tuấn Anh,…

13

Kết quả phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày và tái lập lưu thông bằng phương pháp overlap.

Võ Duy Long, Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Vũ Tuấn Anh…

19

Các dạng tĩnh mạch vị trái phẫu thuật nội soi cắt dạ dày.

Võ Duy Long, Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Vũ Tuấn Anh…

25

Đánh giá kết quả điều trị biến chứng của dị vật đường tiêu hóa.

Nguyễn Quang Luật, Bùi Quang Anh Chiêu, Nguyễn Tuấn.

30

Đặc điểm hình thái tổn thương những trường hợp viêm tụy mạn được điều trị ngoại khoa.

Mai Đại Ngà, Nguyễn Quốc Vinh, Đoàn Tiến Mỹ, …

35

Đánh giá kết quả nội soi mật tụy ngược dòng điều trị viêm đường mật mức độ vừa và nặng.

Phạm Công Khánh, Trần Nguyên Huân, Lê Quan Anh Tuấn, …

42

Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau phẫu thuật Puestow cải biên.

Phạm Minh Hải, Trần Thái Ngọc Huy, Vũ Quang Hưng, …

49

Kết quả sớm dẫn lưu túi mật xuyên gan qua da trong điều trị viêm túi mật cấp do sỏi.

Nguyễn Việt Thành, Nguyễn Thành Nhân, Lê Nguyên Khôi.

53

Kết quả điều trị sỏi đường mật tái phát.

Vũ Quang Hưng, Lê Quang Nhân, Phạm Minh Hải, …

58

Phẫu thuật nội soi cắt túi mật kèm lấy sỏi ống mật chủ qua ống túi mật: kinh nghiệm 126 trường hợp.

Vũ Quang Hưng, Phạm Minh Hải, Trần Thái Ngọc Huy…

65

Kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người lớn.

Nguyễn Quốc Vinh, Đoàn Tiến Mỹ, Võ Nguyên Trung, …

71

Biểu hiện dấu ấn cd44 trong carcinoma tế bào gan.

Tiền Thanh Liêm, Lê Minh Huy, Trần Công Duy Long, …

76

Biểu hiện dấu ấn Ck19 trong carcinôm tế bào gan.

Tiền Thanh Liêm, Lê Minh Huy, Trần Công Duy Long, …

82

Kết quả dài hạn cắt gan ứng dụng phẫu tích cuống glissson ngã sau điều trị ung thư tế bào gan.

Nguyễn Đức Thuận, Trần Công Duy Long, Nguyễn Hoàng Bắc, …

88

Kết quả sớm ứng dụng phẫu tích cuống glisson ngã sau cắt gan điều trị ung thư tế bào gan.

Nguyễn Đức Thuận, Trần Công Duy Long, Nguyễn Hoàng Bắc, …

93

Kết quả sớm của cắt niêm mạc qua nội soi điều trị polyp không cuống ở ống tiêu hóa.

Lê Quang Nhân, Nguyễn Phúc Minh.

98

Kết quả phẫu thuật viêm túi thừa đại tràng chậu hông.

Vương Đức Thừa, Phan Văn Sơn.

103

Hiệu quả của nuôi ăn sớm sau phẫu thuật nội soi cắt đại tràng do ung thư.

Tạ Ngọc Tiên, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hữu Thịnh…

111

Đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh của polyp không cuống đại-trực tràng.

Nguyễn Tạ Quyết.

117

Kết quả sớm sau phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo đại tràng trong điều trị ung thư đại tràng phải.

Dương Bá Lập, Phan Thanh Tuấn, Trần Văn Minh Tuấn…

121

Kết quả sớm kỹ thuật cắt niêm mạc điều trị polyp không cuống đại-trực tràng.

Nguyễn Tạ Quyết.

127

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt trực tràng liên cơ thắt với miệng nối đại tràng-ống hậu môn khâu tay điều trị ung thư trực tràng thấp.

Lâm Việt Trung, Hồ Cao Vũ.

131

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm sau phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa trong thai kỳ.

Nguyễn Bùi Nhật Quang, Phạm Hữu Vàng, Nguyễn Hải Nam,…

138

U sau phúc mạc đặc điểm bệnh lý, kết quả phẫu thuật.

Hoàng Danh Tấn, Phạm Công Khánh, Hồ Lê Minh Quốc,...

146

Nhân một trường hợp có khí tự nhiên trong khoang phúc mạc.

Hoàng Danh Tấn, Phạm Công Khánh,…

153

Khảo sát các yếu tố tiên lượng biến chứng hô hấp hậu phẫu trong phẫu thuật vùng ngực bụng tại bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Nguyễn Thảo Nhật Hạ, Vũ Trần Thiên Quân, Phạm Diễm Thu.

160

Tần suất biến chứng hô hấp phẫu thuật trong phẫu thuật vùng ngực, bụng tại bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Vũ Trần Thiên Quân, Phạm Diễm Thu

166

Xác định tỷ lệ suy yếu tiền phẫu theo thang điểm vulnerable elders survey-13 và mối liên quan giữa suy yếu tiền phẫu với các biến chứng hậu phẫu tại 2 khoa ngoại tiêu hóa và chấn thương chỉnh hình bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hà, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên,...

172

Xác định tỷ lệ suy yếu tiền phẫu theo thang điểm edmonton frail scale và mối tương quan giữa suy yếu tiền phẫu với các biến chứng hậu phẫu tại 2 khoa ngoại tiêu hóa và chấn thương chỉnh hình bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Võ Yến Nhi, Thân Hà Ngọ Thể,…

178

Đánh giá độ tin cậy và giá trị chẩn đoán suy yếu của thang điểm vulnerable elders survey-13 ở người cao tuổi điều trị tại 2 khoa ngoại tiêu hóa và chấn thương chỉnh hình bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hà, Nguyễn Ngọc Hoàng Mỹ Tiên…

185

So sánh độ tin cậy và giá trị của 2 bộ câu hỏi vulnerable elders survey-13 trong đánh giá suy yếu tiền phẫu ở người cao tuổi điều trị tại 2 khoa ngoại tiêu hóa và chấn thương chỉnh hình bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hải, Nguyễn Ngọc Hoàng Mỹ Tiên,…

191

Xử trí chảy máu thứ phát sau mổ trĩ- tổng kết bước đầu.

Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Duy, Lưu Hiếu Nghĩa.

198

Kết quả điều trị lao đường rò hậu môn.

Nguyễn Quang Luật, Nguyễn Ngọc Thao, Nguyễn Tuấn

205

Nhân một trường hợp nhiễm trùng đùi phức tạp do rò từ đường tiêu hóa.

Nguyễn Anh Tuấn, Trần Ngọc Lĩnh, Nguyễn Thái Thùy Dương…

209

So sánh an toàn và hiệu quả của phẫu thuật khâu bản nâng ngả sau có đặt mảnh ghép sa sàn chậu nữ độ 2 và độ 3.

Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Nguyễn Trung Tín, Trần Thiện Trung.

213

Phẫu thuật Bascom nâng rãnh gian mông trong điều trị xoang tổ lông vùng cùng cụt: nhân 3 trường hợp.

Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Duy, Lưu Hiếu Nghĩa.

221

Giá trị của cộng hưởng tử trong chẩn đoán phân biệt lymphoma não và u sau bào não độ ác cao.

Huỳnh Ngọc Vân Anh, Lâm Thanh Ngọc, Lê Thanh Phước.

226

Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của tổn thương sợi trục lan tỏa trong chấn thương sọ não.

Võ Thanh Lon, Lê Văn Phước, Trần Thị Mai Thùy,…

231

Vai trò của ct scan ngực trong xác định hạch và giai đoạn ung thư phổi không tế bào nhỏ về phương diện phẫu thuật.

Trần Minh Bảo Luân, Nguyễn Hoài Nam,…

239

Vai trò của xquang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán tụ dịch ổ bụng sau mổ.

Nguyễn Thị Tuyết Hà, Võ Tấn Đức, Đặng Nguyễn Trung An

247

Giá trị của xquang cắt lớp vi tính trong phân biệt u tụy dạng nang thanh dịch và u tụy dạng nang tiết nhầy.

Lê Minh Thắng, Phạm Ngọc Hoa, Đỗ Hải Thanh Anh.

253

Đặc điểm hình ảnh xquang cắt lớp điện toán các loại u gan nguyên phát các tính thường gặp ở trẻ em.

Ngô Trung Kiệt, Nguyễn Thị Thùy Linh, Trương Đình Khải, …

259

Vai trò xquang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán lồng ruột ở người lớn.

Đỗ Phạm Minh Ngọc, Võ Tấn Đức, Nguyễn Thị Phương Loan

265

Vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư vú.

Thái Dương Ánh Thủy, Võ Tấn Đức,…

272

Vai trò cộng hưởng từ trong chẩn đoán u quái buồng trứng.

Mai Thị Tú Uyên, Huỳnh Phượng Hải, Bùi Văn Hoàng,…

278

Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ các dạng bất thường đóng ống thần kinh đoạt cột sống thắt lưng và vùng cụt.

Lê Văn Khanh, Phạm Ngọc Hoa, Đỗ Hải Thanh,…

284

Cộng hưởng từ đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng đoạn giữa và dưới được phẫu thuật triệt căn.

Phạm Công Khánh, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Bắc.

291

Vai trò của cộng hưởng từ đường mật trong chẩn đoán sỏi ống mật chủ.

Nguyễn Văn Định, Nguyễn Tuấn.

297

Khảo sát đặc điểm hình ảnh dị dạng động tĩnh mạch tiểu não trên chụp xóa nền.

Thiều Lê Duy, Trần Chí Cường, Nguyễn Thị Tố Quyên.

303

Vai trò can thiệp nội mạch trong điều trị ho ra máu nặng.

Nguyễn Văn Tiến Bảo, Lê Văn Phước, Hồ Quốc Cường.

310

Hiệu quả của sóng siêu âm trị liệu trên bệnh nhân bị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện Quận 2.

Nguyễn Thanh Sang, Lê Thị Phương Dung, Tăng Mành Phóng,…

316

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên đề: Nội khoa. Phụ bản Tập 22. Số 2/2018

MỤC LỤC

Tr

Khuyến cáo và bằng chứng về xuống thang kháng sinh trong nhiễm trùng nặng.

Bùi Thị Hạnh Duyên, Lê Hữu Thiện Biên.

1

Cập nhật điều trị viêm gan siêu vi B và C năm 2017 theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới và các Hiệp Hội Nghiên Cứu Bệnh Lý Gan.

Nguyễn Hiền Minh, Phạm Hùng Vân.

7

Hiệu quả và biến chứng của kỹ thuật oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể phương thức động – tĩnh mạch trong điều trị cứu vãn viêm cơ tim cấp.

Lê Nguyên Hải Yến, Phan Thị Xuân, Phạm Thị Ngọc Thảo.

11

Ứng dụng siêu âm phổi tại giường chẩn đoán nguyên nhân suy hô hấp cấp tại khoa Cấp Cứu.

Nguyễn Xuân Ninh, Mộc Thiên Tài, Nguyễn Thị Ngọc Trang,…

16

Nghiên cứu giá trị tiên lượng của thang điểm đánh giá giai đoạn nhiễm khuẩn huyết tại khoa Cấp Cứu bệnh viện Nhân Dân 115.

Nguyễn Xuân Ninh, Trần Ngọc Thúy Hằng, Nguyễn Đình Quang,…

24

Đánh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu lưu lượng thấp kéo dài ở bệnh nhân tổn thương thận cấp tại khoa Hồi Sức Tích Cực.

Dương PHước Đông, Phạm Thị Xuân, Phạm Thị Ngọc Thảo

31

Nghiên cứu ứng dụng thang điểm iss & gap trong đánh giá mức độ nặng và tiên lượng tử vong bệnh nhân chấn thương tại bệnh viện Quân Y 175.

Nguyễn Văn Tân, Phạm Tấn Đạt, Phạm Văn Đông

38

Khảo sát giá trị của vi đạm niệu trong dự đoán tổn thương thận cấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết.

Nguyễn Lý Minh Duy, Trương Ngọc Hải

43

Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân tại Khoa Hồi Sức bệnh viện Chợ Rẫy.

Hồ Châu Anh Thư, Phan Thị Xuân, Phạm Thị Ngọc Thảo, …

49

Tình hình viêm phổi liên quan thở máy tại Khoa Hồi Sức Tích Cực bệnh viện Quân Y 175.

Vũ Đình Ân, Nguyễn Đức Trọng,…

55

Giá trị tiên lượng của NT-PROBNP trong phẫu thuật tim ở người lớn.

Khuất Tuấn Anh, Nguyễn Thị Băng Sương,…

58

Giá trị thang điểm GAP trong tiên lượng kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng.

Tôn Thanh Trà, Phạm Thị Ngọc Thảo.

64

Giá trị chỉ số sốc và chỉ số sốc cải tiến trong tiên lượng tử vong trong bệnh viện ở bệnh nhân chấn thương nặng.

Tôn Thanh Trà, Phạm Thị Ngọc Thảo.

70

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân hạ natri máu tại khoa Hồi Sức Tích Cực bệnh viện Chợ Rẫy.

Phan Thanh Toàn, Trương Ngọc Hải.

75

Các vi khuẩn gây bệnh viêm phổi bệnh viện và tình hình kháng thuốc tại khoa hồi sức tích cực- chống độc, bệnh viện Đa khoa Đăklăk từ 10/2015-4/2016.

H’Nương Niê, Hoàng Tiến Mỹ.

86

Đặc điểm nhiễm trùng tại khoa Cấp Cứu Hồi Sức Tích Cực Chống Độc người lớn bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới từ 11/2014-1/2016.

Phạm Kim Oanh, Nguyễn Văn Hảo, Dương Bích Thủy.

92

Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm màng não mủ do S.pneumoniae tại bệnh viện Nhiệt Đới từ 2009-2015.

Châu Đỗ Tường Vi, Phạm Phú Lộc,…

99

Mối liên quan giữa biến đổi albumin/máu với độ nặng của giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu trong bệnh nhiễm dengue người lơn

Nguyễn Văn Hảo.

106

Đặc điểm xơ hóa gan theo chỉ số APRI ở bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn đến khám lần đầu tại bệnh viện bệnh Nhiệt Đới.

Trần Minh Hoàng, Võ Triều Lý, Lê Thị Thúy,…

113

Kiến thức, thái độ và thực hành về phòng ngừa lây nhiễm virus viêm gan B của sinh viên ngành bác sĩ đa khoa hệ chính quy năm cuối Đại học Y Dược TPHCM năm  học 2016-2017.

Nguyễn Hữu Ấn, Nguyễn Quang Trung.

118

Tình trạn mất HbSAg ở bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HIV có điều trị ARV.

Trần Minh Hoàng, Võ Triều Lý, Cao Ngọc Nga.

126

Nồng độ HbSAg ở các giai đoạn diễn tiến của nhiễm HBV mạn.

Nguyễn Thị Cẩm Hường, Trần Bảo Như, Nguyễn Quang Trung, …

131

Nhiễm nấm Histoplasma capsulatum trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS: báo cáo một trường hợp và tổng quan y văn.

Võ Triều Lý, Cao Ngọc Nga.

138

Báo cáo một trường hợp nhiễm trùng huyết do campylobacter fertus trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS.

Võ Triều Lý, Trần Minh Hoàng.

144

Trực khuẩn gram âm không lên men đường trong các bệnh nhiễm khuẩn và sự đề kháng kháng sinh.

Nguyễn Thanh Bảo, Lê Thị Anh Phúc Nhi,…

149

Hội chứng tăng nhiễm giun lươn ở bệnh nhân sử dụng corticosteroid.

Trần Thị Huệ Vân, Phan Anh Tuấn, Văn Thị Thanh Thủy,…

155

Báo cáo một trường hợp bệnh bàng quang do  Schistosoma haematobium.

Phan Anh Tuấn, Trần Thị Huệ Vân,…

162

Tỷ lệ rối loạn dự trữ sắt và các yếu tố liên quan của bệnh nhân đến khám tại phòng khám y học gia đình bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Trần Thảo Tuyết Tâm, Phạm Lê An, …

167

Đặc điểm sức khỏe tinh thần trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn

Hồ Quang Minh, Tô Trường Duy, Bùi Diễm Khuê.

173

Chất lượng cuộc sống trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn chưa được điều trị.

Bùi Diễm Khuê, Mai Phương Thảo.

180

Đặc điểm lâm sàng và yếu tố thúc đẩy vào đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nhập viện thường xuyên ở nhóm nguy cơ cao.

Trần Văn Ngọc, Mã Vĩnh Đạt.

186

Chi phí điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và viêm phổi trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Trần Văn Ngọc, Đặng Quỳnh Giao Vũ, Lê Thượng Vũ.

194

Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ tử vong ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nhóm d nhập viện.

Hồ Thị Hoàng Uyên, Trần Văn Ngọc.

202

Tác nhân vi sinh gây viêm phổi cộng đồng ở bệnh nhân copd  phải nhập viện.

Lý Khánh Vân, Phạm Hùng Vân.

210

Mức độ nitric oxide trong hơi thở ra ở bệnh nhân có bệnh hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính chồng lấp so với bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đơn thuần và người bình thường.

Nguyễn Như Vinh, Trần Văn Ngọc, Nguyễn Thị Thu Ba.

216

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân cao tuổi thuyên tắc phổi tại bệnh viện Thống Nhất.

Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Ngọc Phương Dung.

224

Hiệu quả an toàn của đặt lưới lọc tĩnh mạch chủ dưới trong phòng ngừa thuyên tắc phổi.

Vũ Hoàng Vũ, Trần Hòa, Nguyễn Xuân Vinh,…

231

Tác nhân vi sinh gây viên phổi cộng đồng phải nhập viện.

Lý Khánh Vân, Phạm Hùng Vân.

238

Tỷ lệ viêm phổi thở máy và đề kháng kháng sinh do acinetobacter baumannii ở người cao tuổi tại bệnh viện Thống Nhất.

Dương Bửu Lộc, Hoàng Văn Quang, Trịnh Thị Bích Hà.

244

Các yếu tố liên lượng tử vong viêm phổi thở máy do acinetobacter baumannii ở người cao tuổi.

Dương Bửu Lộc, Hoàng Văn Quang, Trịnh Thị Bích Hà.

250

Tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ mắc viêm phổi thở máy ở bệnh nhân cao tuổi tại khoa hồi sức tích cực bệnh viện Thống Nhất.

Nguyễn Duy Cường, Hoàng Văn Quang, Phan Châu Quyền,…

256

Vai trò của xét nghiệm đột biến egfr huyết tương qua 3 ca lâm sàng.

Phan Thanh Thăng, Lê Thượng Vũ, Lê Tuấn Anh…

263

Vai trò của cystatin c huyết thanh trong đánh giá chức năng thận trên người hiến thận sống.

Trần Thái Thanh Tâm, Hoàng Khắc Chuẩn, Thái Minh Sâm,…

270

Đánh giá chỉ số hoạt động mạn tính nih trong viêm thận do Lupus.

Huỳnh Ngọc Phương Thảo.

277

Khảo sát các bệnh tim mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối đang lọc máu chu kỳ tại bệnh viện Thống Nhất TPHCM.

Nguyễn Thanh Vy, Phạm Ngọc Thùy Trang, Nguyễn Văn Tân.

284

Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh thận iga nặng bằng thuốc ức chế miễn dịch.

Nguyễn Bách, Nguyễn Thanh Vy.

289

Nghiên cứu dấu hiệu đường đôi trong hình ảnh siêu âm khớp gối ở bệnh nhân gút tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Bùi Đăng Khoa, Cao Thanh Ngọc, Nguyễn Đình Khoa.

295

Khảo sát tỷ lệ và yếu tố nguy cơ gãy đốt sống ở phụ nữ cao tuổi tại phòng khám nội khớp và khoa cơ xương khớp bệnh viện Chợ Rẫy.

Lê Bảo Lệ, Cao Thanh Ngọc.

301

Hội chứng chuyển hóa trong bệnh viêm khớp dạng thấp.

Trần Kim Trang, Lê Quang Thuần.

306

Loãng xương ở bệnh nhân có bệnh khớp tự miễn.

Lê Thị Kim An, Trần Kim Trang.

314

Khoảng giá trị tham khảo của pepsinogen trong huyết thanh trên dân số khám sức khỏe định kỳ người Việt Nam: nghiên cứu lâm sàng thăm dò.

Lê Ngọc Hùng, Trương Ngọc Hải,…

321

So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu với viêm tụy cấp do các nguyên nhân khác.

Võ Thị Lương Trân, Võ Tất Thắng, Vũ Thị Hạnh Như,…

328

Đánh giá vai trò của nội soi đại tràng chậu hông trong tầm soát ung thư đại trực tràng ở nhóm nguy cơ trung bình.

Lê Đình Quang, Quách Trọng Đức.

336

TẠP CHÍ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tập 22. Số 2/2018

MỤC LỤC

Tr

Cơ chế phân tử đề kháng colistin ở một số vi khuẩn gram âm thường gặp trong nhiễm khuẩn bệnh viện.

Trần Khánh Linh, Cao Thị Bảo Vân.

1

Sử dụng công cụ tin-sinh học giải trình tự thế hệ mới trong tìm các đột biến trên gene ABCA12 của ca bệnh Harlequin ichthyosis.

Võ Văn Thành Niệm, Vũ Nguyễn Thành Tùng, Bùi Chí Bảo.

10

Nghiên cứu biểu hiện của gen ARID1B trong u nguyên bào thần kinh ở trẻ em Việt Nam.

Võ Văn Thành Niệm, Vũ Nguyễn Thanh Tùng,…

15

Nghiên cứu biểu hiện của gen COL11A1 trong u nguyên bào thần kinh ở trẻ em Việt Nam.

Bùi Chí Bảo, Võ Văn Thành Niệm, Trần Huỳnh Thành,…

21

Sử dụng công cụ tin-sinh học giải trình tự thế hệ mới trong tìm các đột iến của ca bệnh Seckel.

Huỳnh Kim Hiệu, Bùi Chí Bảo, Nguyễn Thị Huỳnh Nga,…

27

Định danh ngải trắng tại An Giang bằng phương pháp giải trình tự.

Đỗ Đức Minh, Lê Kiều Minh, Nguyễn Đức Hạnh,…

34

Xây dựng quy trình khảo sát đột biến gen JAG1 trong hội chứng Alagille.

Nguyễn Thế Vinh, Nguyễn Việt Trường, Hoành Anh Vũ.

40

Xây dựng quy trình kỹ thuật real-time PCR để khảo sát sự biểu hiện gen MMP12 trong tế bào thu từ mẫu đàm của bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Nguyễn Thế Vinh, Nguyễn Công Trung, Hoàng Anh Vũ.

47

Khảo sát đột biến c.1799t>a của gen BRAF trong ung thư đại-trực tràng bằng kỹ thuật ASO-PCR.

Dương Bích Trâm, Nguyễn Thế Vinh,…

54

Đột biến vùng khỏe động của gen TERT trung u thần kinh đệm.

Hồ Quốc Chương, Lê Thái Khương, Trần Kim Tuyến, …

59

Thiết lập quy trình realtime PCR nhằm phát hiện kiểu gen HLA-B27 bệnh nhân viêm cột sống dính khớp tại Việt Nam.

Lương Bắc An, Lê Thái Khương, Đỗ Thị Thanh Thủy.

64

Tần suất phân bố kiểu gen của siêu vi viêm gan C ở người Việt Nam dựa trên giải trình tự NS5B lượng mẫu lớn.

Nguyễn Hiền Minh, Phạm Hùng Vân.

73

Tương quan đa hình đơn rs13041247 vùng gen MAFB với dị tật bẩm sinh khe hở môi – vòm miệng ở dân tộc kinh.

Phan Duy Bá Hoành, Lâm Hoài Phương, Hoàng Anh Vũ.

79

Gia tăng biểu hiện gen mmp-12 trong tế bào từ mẫu đàm của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người cao tuổi.

Nguyễn Công Trung, Nguyễn Thế Vinh, Nguyễn Văn Trí,…

86

Khảo sát mối liên quan của các biến thể gen AGT M235t, Ace I/D và AGTR1 A1166C với nhồi máu cơ tim cấp.

Trần Công Duy, Lê Gia Hoàng Linh, …

93

Sản xuất kháng thể IgY từ lòng đỏ trứng gà đặc hiệu H.pylori.

Phạm Hùng Vân, Phạm Thái Bình, Trương Thị Diệu Hồng,…

100

Nồng độ HS-Troponin I trên bệnh nhân suy tim tại bệnh viện Đa Khoa Sóc Trăng.

Lê Xuân Trường, Nguyễn Thị Băng Sương, Trần Thị Mỹ Anh.

111

Nồng độ NT-PROBNP huyết tương trên bệnh nhân suy thận mạn.

Lê Xuân Trường, Nguyễn Thị Băng Sương, Đỗ Minh Trí.

118

Tần suất các alen của 15 gene hệ Identifiler từ quần thể người Hoa ở các tình phía nam.

Lê Xuân Trường, Trần Tú Quyên.

125

Phân lập và xác định một số đặc tính của vi khuẩn nội sinh trong cây diếp cá tại tỉnh Sóc Trăng.

Huỳnh Văn Trương, Nguyễn Hữu Hiệp, Lê Xuân Trường.

133

Khảo sát tỷ lệ microalbumin-niệu dương tính trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện Quận 2.

Lê Xuân Trường, Nguyễn Duy Tài, Trần Quí Phương Linh,…

139

Xây dựng quy trình realtime-PCR Taqman probe phát hiện alen HLA-B*1502 trước khi điều trị carbamazepine trên bệnh nhân động kinh.

Nguyễn Thành Phát, Lê Thái Khương, Đỗ Thị Thanh Thủy,…

144

Tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy thận mạn chưa điều trị thay thế.

Lâm Vĩnh Niên, Trịnh Ngọc Thảo Vy.

152

Thực trạng sử dụng kháng sinh tại khoa ngoại bệnh viện đa khoa tỉnh Trà Vinh năm 2017.

Trần Hùng Dũng, Huỳnh Phát Đạt, Phạm Thị Bé Lan,…

160

Kiến thức, thái độ và thực hành chăm sóc dinh dưỡng của điều dưỡng tại bệnh viện hạng 1.

Lê Thị Thanh Tâm, Lâm Vĩnh Niên.

168

Đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đến khám bệnh tại bệnh viện Bình Chánh.

Lê Thị Kim Chi, Lâm Vĩnh Niên, Trần Ngọc Minh.

174

Giá trị của cystatin c huyết thanh trong chẩn đoán và theo dõi điều trị ở bệnh đái tháo đường typ 2 có biến chứng suy thận mạn.

Bùi Thị Hồng Châu, Lê Xuân Trường, Trương Hoài Phong

181

Khảo sát nồng độ vitamin d huyết thanh ở bệnh nhân ung thư ống tiêu hóa

Bùi Thị Hồng Châu, Lê Xuân Trường, Nguyễn Phú Khánh.

189

Giá trị chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết của procalcitonin trên bệnh nhân suy thận mạn.

Bùi Thị Hồng Châu, Lê Xuân Trường,…

195

Khảo sát sự ảnh hưởng của yếu tố phiên mã rpos của vi khuẩn Burkholderia pseudomallei đến khả năng xâm lấn vào dòng tế bào macrophage người

Đường Thị Hồng Diệp.

202

Xác định nồng độ rpos và rpon ở vùng promoter của ổ gen mã hóa cho hệ thống bài xuất số 3 ở Burkholderia pseudomallei bằng sinh tin học.

Đường Thị Hồng Diệp.

208

Cấu trúc các dẫn xuất sulfonamides có hoạt tính kháng khuẩn-kháng nấm hữu hiệu.

Nguyễn Trương Công Minh, Lê Xuân Trường, Lê Thị Xuân Thảo.

215

Tương tác ức chế các enzyme phân hủy carbohydrates của nhóm hợp chất thiên nhiên mới trong can thiệp điều trị đái tháo đường typ 2.

Nguyễn Trương Công Minh, Lê Xuân Trường, Lê Thị Xuân Thảo

221

Mối liên quan giữa nồng độ lactat máu, procalcitonin, c-reactive protein ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn huyết có sốc tại bệnh viện đa khoa Đồng Tháp.

Lê Thị Xuân Thảo, Lê Xuân Trường,…

229

Mối liên quan giữa lipoprotein máu với glucose HBA1C trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2.

Lê Thị Xuân Thảo, Lê Xuân Trường, Bùi Thị Hồng Châu…

236

Mối liên quan giữa acid uric huyết thanh và bệnh tăng huyết áp nguyên phát ở bệnh nhân trên 40 tuổi.

Lê Thị Xuân Thảo, Lê Xuân Trường, Bùi Thị Hồng Châu, …

242

TẠP CHÍ Y HỌC CỘNG ĐỒNG

Số 43, tháng 3+4/2018

MỤC LỤC

Tr

Kết quả phân tích đa hình kiểu gen MTHFR C677T ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa ứng dụng kỹ thuật ARMS-PCR

Nguyễn Hoàng Yến,…

3

Thực trạng ô nhiễm  Sulfit và kiến thức, thực hành của người kinh doanh về thực hiện các quy định an toàn thực phẩm sử dụng Sultit trong dưa bồn bồn tại tỉnh Cà Mau năm 2017

Trương Hồ Vũ Nghĩa,…

9

Đặc điểm lâm sàng và khí mũi kế của bệnh nhân tuổi vị thành niên cso chỉ định nạo VA

An Chansophy, Phạm Trần Anh.

14

Tỷ lệ nhiễm trùng vết mổ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện ĐK huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An năm 2017

Nguyễn Sỹ Thành, Lê Đức Cường, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Nam Thắng.

18

Đánh giá thực trạng chất lượng nước sinh hoạt khu vực nông thôn tỉnh Sơn La năm 2016

Nguyễn Thị Huệ, Lê Khắc Đức.

24

Thực trạng khám chữa bệnh và một số yếu tố liên quan của người cao tuổi tại 4 xã thuộc huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình năm 2017

Nguyễn Đức Thanh, Nguyễn Hà My, Trần Đình Thoan,…

30

Thực trạng một số hoạt động cung ứng thuốc tại Trung tâm y tế Tp Thái Nguyên năm 2016

Trần Thị Bích Hợp, Dương Ngọc Ngà.

36

Thực trạng tổ chức mạng lưới và phối hợp liên ngành trong cung ứng dịch vụ y tế tịa các huyện đảo và đề xuất các giải pháp chính sách

Phạm Lê Tuấn, Khương Anh Tuấn,…

42

Ảnh hưởng trên nhiễm sắc thể tế bào mô tủy xương chuột nhắt trắng của Hồi Xuân Hoàn

Đoàn Minh Thụy,…

46

Một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng muối I ốt và bột canh I ốt của người dân tại 2 xã huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình năm 2017

Lê Xuân Hưng, Vũ Thanh Liêm, Nguyễn Thị Nhàn,…

51

Thực trạng một số công trình vệ sinh của người dân tộc thiểu số sống tại vùng khó khăn của tỉnh Đăk Nông, năm 2016

Ngô Thị Hải Vân.

56

Thực trạng chất lượng nước giếng khoan tại xã Bách Thuận huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình năm 2017

Ngô Thị Nhu, Đặng Thị Vân Quý, Bùi Văn Kiên.

61

Thực trạng nguồn lực đảm bảo tiêm an toàn tại trạm y tế xã/ phường thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam năm 2017

Nguyễn Xuân Bái, Đặng Thị Ngọc Anh, Chu Thị Hồng Huế.

65

Kiến thức, thái độ về phòng chống HIV/AIDS của học sinh hai trường THPT tại Tp Thái Bình năm 2016

Phan Thu Nga, Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Đức Thanh,…

70

Thực trạng rối nhiễu tâm trí của sinh viên y đa khoa năm thứ 2, trường Đại học Y Dược Thái Bình

Nguyễn Văn Thịnh, Nguyễn Thị Minh Phương,…

77

Giới thiệu phương pháp mới phân lập gen từ mẫu tự nhiên để tạo ra protein tái tổ hợp hoạt tính

Lê Thị Kim Tuyến, Bạch Khánh Hòa.

82

Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe, xã hội, gánh nặng kinh tế và bệnh tật của người sử dụng chất gây nghiện dạng thuốc phiện khi điều trị bằng Methadone tại tỉnh Thái Bình

Phạm Văn Dịu, Phạm Nam Thái, Vũ Phong Túc.

87

Tầm soát, đánh giá nguy cơ sinh dưỡng và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa ngoại BV trường ĐH Y Dược Huế.

Hoàng Thị Bạch Yến,…

91

Thực trạng quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại BHXH tỉnh Bắc Kạn

Nguyễn Thị Thu, Vũ Thị Trà Mi.

97

Nghiên cứu tình hình và hiệu quả can thiệp thừa cân béo phì ở trẻ 3 đến 5 tuổi tại 08 trường mẫu giáo thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau (2013-2014)

Nguyễn Quang Phú, Nguyễn Ngọc Hiền,…

103

Đầu tư phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực y tế dự phòng tại tỉnh Thái Nguyên

Nguyễn Thị Thanh Quý, Đoàn Huyền Trang.

111

Giáo dục y đức cho sinh viên cao đẳng y hiện nay

Phạm Thị Thu Hằng.

116